Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) $3x^2 - 7x + 2 = 0$
Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định đặc biệt.
Tìm nghiệm của phương trình:
\[
3x^2 - 7x + 2 = 0
\]
Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Ở đây, \(a = 3\), \(b = -7\), \(c = 2\):
\[
x = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2}}{2 \cdot 3} = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 24}}{6} = \frac{7 \pm \sqrt{25}}{6} = \frac{7 \pm 5}{6}
\]
Do đó, ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{7 + 5}{6} = 2
\]
\[
x_2 = \frac{7 - 5}{6} = \frac{1}{3}
\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[
x = 2 \text{ hoặc } x = \frac{1}{3}
\]
b) $x^4 - 5x + 4 = 0$
Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định đặc biệt.
Phương trình này phức tạp hơn và khó giải trực tiếp bằng phương pháp thông thường ở cấp độ lớp 9. Ta có thể thử nghiệm các giá trị đơn giản để tìm nghiệm:
\[
x = 1: 1^4 - 5 \cdot 1 + 4 = 1 - 5 + 4 = 0
\]
Vậy \(x = 1\) là một nghiệm của phương trình.
Ta có thể thực hiện phép chia đa thức để tìm các nghiệm còn lại:
\[
x^4 - 5x + 4 = (x - 1)(x^3 + x^2 + x - 4)
\]
Tiếp tục tìm nghiệm của \(x^3 + x^2 + x - 4 = 0\) bằng cách thử nghiệm các giá trị đơn giản:
\[
x = 1: 1^3 + 1^2 + 1 - 4 = 1 + 1 + 1 - 4 = -1 \quad (\text{không là nghiệm})
\]
\[
x = -1: (-1)^3 + (-1)^2 + (-1) - 4 = -1 + 1 - 1 - 4 = -5 \quad (\text{không là nghiệm})
\]
Do phương trình bậc ba phức tạp hơn, ta có thể dừng lại ở đây và chỉ nhận biết rằng \(x = 1\) là một nghiệm.
c) $\left\{\begin{array}{l}\sqrt{5}x - 2y = 7 \\ x - \sqrt{5}y = 2\sqrt{5}\end{array}\right.$
Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định đặc biệt.
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ:
Từ phương trình thứ hai, ta có:
\[
x = 2\sqrt{5} + \sqrt{5}y
\]
Thay vào phương trình thứ nhất:
\[
\sqrt{5}(2\sqrt{5} + \sqrt{5}y) - 2y = 7
\]
\[
10 + 5y - 2y = 7
\]
\[
10 + 3y = 7
\]
\[
3y = -3
\]
\[
y = -1
\]
Thay \(y = -1\) vào \(x = 2\sqrt{5} + \sqrt{5}y\):
\[
x = 2\sqrt{5} + \sqrt{5}(-1) = 2\sqrt{5} - \sqrt{5} = \sqrt{5}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
\[
(x, y) = (\sqrt{5}, -1)
\]
Bài 2:
a) Vẽ đồ thị (P) hàm số $y=\frac{x^2}{4}$
- Lập bảng giá trị:
| x | y |
|---|---|
| -4 | 4 |
| -2 | 1 |
| 0 | 0 |
| 2 | 1 |
| 4 | 4 |
- Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ và nối chúng để tạo thành đồ thị (P).
b) Trên (P) lấy 2 điểm A và B có hoành độ lần lượt là 4 và 2.
- Tìm tung độ của điểm A:
Khi x = 4, ta có $y = \frac{4^2}{4} = 4$. Vậy điểm A có tọa độ (4, 4).
- Tìm tung độ của điểm B:
Khi x = 2, ta có $y = \frac{2^2}{4} = 1$. Vậy điểm B có tọa độ (2, 1).
c) Viết phương trình đường thẳng đi qua A và B.
- Tìm hệ số góc (k) của đường thẳng:
$k = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1} = \frac{1 - 4}{2 - 4} = \frac{-3}{-2} = \frac{3}{2}$
- Sử dụng công thức tìm phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc:
$y - y_1 = k(x - x_1)$
Thay tọa độ của điểm A (4, 4) vào:
$y - 4 = \frac{3}{2}(x - 4)$
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số:
$2(y - 4) = 3(x - 4)$
Mở ngoặc và sắp xếp lại:
$2y - 8 = 3x - 12$
Chuyển các hạng tử về một vế:
$2y = 3x - 12 + 8$
$2y = 3x - 4$
Chia cả hai vế cho 2:
$y = \frac{3}{2}x - 2$
Vậy phương trình đường thẳng đi qua A và B là $y = \frac{3}{2}x - 2$.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.