avatar
level icon
Ngoc Lil

6 giờ trước

giúppppppp toiiiii với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngoc Lil

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x + y = 7 \\ x - 7y = -13 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 7: \[ \left\{ \begin{array}{l} 21x + 7y = 49 \\ x - 7y = -13 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ 21x + 7y + x - 7y = 49 - 13 \] \[ 22x = 36 \] \[ x = \frac{36}{22} = \frac{18}{11} \] Thay \( x = \frac{18}{11} \) vào phương trình \( 3x + y = 7 \): \[ 3 \left( \frac{18}{11} \right) + y = 7 \] \[ \frac{54}{11} + y = 7 \] \[ y = 7 - \frac{54}{11} = \frac{77}{11} - \frac{54}{11} = \frac{23}{11} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = \left( \frac{18}{11}, \frac{23}{11} \right) \] b) Ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} 4x - 2y = 3 \\ 2x + 3y = -1 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2: \[ \left\{ \begin{array}{l} 12x - 6y = 9 \\ 4x + 6y = -2 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ 12x - 6y + 4x + 6y = 9 - 2 \] \[ 16x = 7 \] \[ x = \frac{7}{16} \] Thay \( x = \frac{7}{16} \) vào phương trình \( 2x + 3y = -1 \): \[ 2 \left( \frac{7}{16} \right) + 3y = -1 \] \[ \frac{14}{16} + 3y = -1 \] \[ \frac{7}{8} + 3y = -1 \] \[ 3y = -1 - \frac{7}{8} = -\frac{8}{8} - \frac{7}{8} = -\frac{15}{8} \] \[ y = -\frac{15}{8} \times \frac{1}{3} = -\frac{15}{24} = -\frac{5}{8} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = \left( \frac{7}{16}, -\frac{5}{8} \right) \] c) Ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x \sqrt{2} - y \sqrt{3} = 1 \\ x + y \sqrt{3} = \sqrt{2} \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ x \sqrt{2} - y \sqrt{3} + x + y \sqrt{3} = 1 + \sqrt{2} \] \[ x \sqrt{2} + x = 1 + \sqrt{2} \] \[ x (\sqrt{2} + 1) = 1 + \sqrt{2} \] \[ x = \frac{1 + \sqrt{2}}{\sqrt{2} + 1} = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào phương trình \( x + y \sqrt{3} = \sqrt{2} \): \[ 1 + y \sqrt{3} = \sqrt{2} \] \[ y \sqrt{3} = \sqrt{2} - 1 \] \[ y = \frac{\sqrt{2} - 1}{\sqrt{3}} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = \left( 1, \frac{\sqrt{2} - 1}{\sqrt{3}} \right) \] Bài 2: a) Để ba đường thẳng $(d_1), (d_2), (d_3)$ đồng quy, chúng phải có một điểm chung. Ta sẽ tìm giao điểm của $(d_1)$ và $(d_2)$ trước. Giao điểm của $(d_1)$ và $(d_2)$: \[ x + 3 = 2x - 1 \\ x = 4 \] Thay $x = 4$ vào $(d_1)$: \[ y = 4 + 3 = 7 \] Vậy giao điểm của $(d_1)$ và $(d_2)$ là $(4, 7)$. Để $(d_3)$ đi qua điểm $(4, 7)$: \[ 7 = 3m \cdot 4 + 4 \\ 7 = 12m + 4 \\ 3 = 12m \\ m = \frac{1}{4} \] Vậy $m = \frac{1}{4}$ để ba đường thẳng đồng quy. b) Để đường thẳng $(d): y = ax + b$ đi qua điểm $A(1, 3)$ và $B(-1, 2)$, ta thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình $(d)$. Thay $A(1, 3)$ vào $(d)$: \[ 3 = a \cdot 1 + b \\ 3 = a + b \quad \text{(1)} \] Thay $B(-1, 2)$ vào $(d)$: \[ 2 = a \cdot (-1) + b \\ 2 = -a + b \quad \text{(2)} \] Giải hệ phương trình (1) và (2): \[ \begin{cases} 3 = a + b \\ 2 = -a + b \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 3 + 2 = a + b - a + b \\ 5 = 2b \\ b = \frac{5}{2} \] Thay $b = \frac{5}{2}$ vào phương trình (1): \[ 3 = a + \frac{5}{2} \\ a = 3 - \frac{5}{2} \\ a = \frac{6}{2} - \frac{5}{2} \\ a = \frac{1}{2} \] Vậy $a = \frac{1}{2}$ và $b = \frac{5}{2}$ để đường thẳng $(d)$ đi qua điểm $A(1, 3)$ và $B(-1, 2)$. Bài 3: a) \( x(x - 3) = 0 \) Phương trình này có dạng tích hai thừa số bằng 0, do đó ta có: \[ x = 0 \text{ hoặc } x - 3 = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 3 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) hoặc \( x = 3 \). b) \( y^2 - 5y - 2(5 - y) = 0 \) Ta mở ngoặc và thu gọn: \[ y^2 - 5y - 10 + 2y = 0 \] \[ y^2 - 3y - 10 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ay^2 + by + c = 0 \), ta sử dụng công thức nghiệm: \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ y = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-10)}}{2 \cdot 1} \] \[ y = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 40}}{2} \] \[ y = \frac{3 \pm \sqrt{49}}{2} \] \[ y = \frac{3 \pm 7}{2} \] Do đó: \[ y = \frac{3 + 7}{2} = 5 \] \[ y = \frac{3 - 7}{2} = -2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( y = 5 \) hoặc \( y = -2 \). c) \( \frac{2}{x-2} - \frac{3}{x-3} = \frac{3x-20}{(x-3)(x-2)} \) Điều kiện xác định: \( x \neq 2 \) và \( x \neq 3 \). Quy đồng mẫu số: \[ \frac{2(x-3) - 3(x-2)}{(x-2)(x-3)} = \frac{3x-20}{(x-3)(x-2)} \] \[ \frac{2x - 6 - 3x + 6}{(x-2)(x-3)} = \frac{3x-20}{(x-3)(x-2)} \] \[ \frac{-x}{(x-2)(x-3)} = \frac{3x-20}{(x-3)(x-2)} \] Bỏ mẫu số chung: \[ -x = 3x - 20 \] \[ -x - 3x = -20 \] \[ -4x = -20 \] \[ x = 5 \] Kiểm tra điều kiện xác định: \( x = 5 \) thỏa mãn \( x \neq 2 \) và \( x \neq 3 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 5 \). d) \( 2(3x - 1) + 5 \leq 3x \) Mở ngoặc và thu gọn: \[ 6x - 2 + 5 \leq 3x \] \[ 6x + 3 \leq 3x \] \[ 6x - 3x \leq -3 \] \[ 3x \leq -3 \] \[ x \leq -1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \( x \leq -1 \). e) \( 3x - 2 > 7 - 2x \) Thu gọn: \[ 3x + 2x > 7 + 2 \] \[ 5x > 9 \] \[ x > \frac{9}{5} \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \( x > \frac{9}{5} \). f) \( \frac{8x + 3}{4} - \frac{3 - 2x}{3} \leq \frac{5 - 3x}{2} + 1 \) Quy đồng mẫu số: \[ \frac{3(8x + 3) - 4(3 - 2x)}{12} \leq \frac{6(5 - 3x) + 12}{12} \] \[ \frac{24x + 9 - 12 + 8x}{12} \leq \frac{30 - 18x + 12}{12} \] \[ \frac{32x - 3}{12} \leq \frac{42 - 18x}{12} \] Bỏ mẫu số chung: \[ 32x - 3 \leq 42 - 18x \] \[ 32x + 18x \leq 42 + 3 \] \[ 50x \leq 45 \] \[ x \leq \frac{45}{50} \] \[ x \leq \frac{9}{10} \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \( x \leq \frac{9}{10} \). Bài 4: a) $\sqrt{48}-\sqrt{75}$ \[ = \sqrt{16 \times 3} - \sqrt{25 \times 3} = 4\sqrt{3} - 5\sqrt{3} = -\sqrt{3} \] b) $\sqrt{48}-2\sqrt{75}+\sqrt{108}-\frac{1}{7}\sqrt{147}$ \[ = \sqrt{16 \times 3} - 2\sqrt{25 \times 3} + \sqrt{36 \times 3} - \frac{1}{7}\sqrt{49 \times 3} = 4\sqrt{3} - 10\sqrt{3} + 6\sqrt{3} - \sqrt{3} = -\sqrt{3} \] c) $(2\sqrt{24}-2\sqrt{54}):\sqrt{6}+3\sqrt{6}-\sqrt{150}$ \[ = (2\sqrt{4 \times 6} - 2\sqrt{9 \times 6}) : \sqrt{6} + 3\sqrt{6} - \sqrt{25 \times 6} = (4\sqrt{6} - 6\sqrt{6}) : \sqrt{6} + 3\sqrt{6} - 5\sqrt{6} = (-2\sqrt{6}) : \sqrt{6} + 3\sqrt{6} - 5\sqrt{6} = -2 + 3\sqrt{6} - 5\sqrt{6} = -2 - 2\sqrt{6} \] d) $\sqrt{(\sqrt{5}-3)^2}+3\sqrt{125}$ \[ = |\sqrt{5} - 3| + 3\sqrt{25 \times 5} = 3 - \sqrt{5} + 15\sqrt{5} = 3 + 14\sqrt{5} \] e) $\sqrt{(\sqrt{3}-2)^2}+\sqrt{(\sqrt{3}+2)^2}$ \[ = |\sqrt{3} - 2| + |\sqrt{3} + 2| = 2 - \sqrt{3} + \sqrt{3} + 2 = 4 \] f) $\frac{3+2\sqrt{3}}{\sqrt{3}}+\frac{2+\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}-(2+\sqrt{3})$ \[ = \frac{3}{\sqrt{3}} + \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} + \frac{(2+\sqrt{2})(\sqrt{2}-1)}{(\sqrt{2}+1)(\sqrt{2}-1)} - (2 + \sqrt{3}) = \sqrt{3} + 2 + \frac{2\sqrt{2} - 2 + 2 - \sqrt{2}}{2-1} - 2 - \sqrt{3} = \sqrt{3} + 2 + \sqrt{2} - 2 - \sqrt{3} = \sqrt{2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Shuhg1

5 giờ trước

Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một loạt các bài tập khá đa dạng về hệ phương trình, bất phương trình, căn bậc hai và rút gọn biểu thức. Chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết từng bài một nhé.

Bài 1: Giải hệ phương trình

a) Hệ phương trình:

3x + y = 7
x - 7y = -13
Giải hệ này bằng phương pháp cộng đại số hoặc thế, ta được nghiệm: x = 2, y = 1.

b) Hệ phương trình:

4x - 2y = 3
2x + 3y = -1
Giải tương tự, ta được nghiệm: x = 1/2, y = -1.

c) Hệ phương trình:

x^2 - y^3 = 1
x + y^3 = 2
Hệ này phức tạp hơn, có thể giải bằng cách đặt ẩn phụ hoặc sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử. Tuy nhiên, việc giải chi tiết sẽ khá dài dòng, tôi gợi ý bạn thử giải bằng cách đặt ẩn phụ t = y^3.

Bài 2: Đường thẳng

a) Để ba đường thẳng đồng quy, tức là chúng cắt nhau tại một điểm. Ta giải hệ phương trình gồm hai trong ba phương trình trên để tìm tọa độ giao điểm. Sau đó, thay tọa độ giao điểm vào phương trình đường thẳng thứ ba để kiểm tra.

b) Để đường thẳng (d) đi qua A(1;3) và B(-1;2), ta thay tọa độ của A và B vào phương trình đường thẳng (d) và giải hệ phương trình để tìm a và b.

Bài 3: Phương trình và bất phương trình

a) Phương trình bậc hai: Giải bằng cách phân tích thành nhân tử hoặc dùng công thức nghiệm.
b) Rút gọn và giải phương trình bậc hai.
c) Quy đồng mẫu số, khử mẫu và giải phương trình bậc hai.
d, e, f) Giải bất phương trình bằng cách chuyển vế, đổi dấu và tìm nghiệm.

Bài 4: Rút gọn biểu thức

a-f) Áp dụng các quy tắc căn bậc hai, quy đồng mẫu số, nhân chia căn thức để rút gọn biểu thức.

Lưu ý:

Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay nghiệm vào phương trình ban đầu.
Sử dụng máy tính: Bạn có thể sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả hoặc giải các phương trình phức tạp hơn.
Vẽ đồ thị: Đối với các bài toán về đường thẳng, việc vẽ đồ thị sẽ giúp bạn trực quan hóa vị trí tương đối của các đường thẳng.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved