### Câu 1: Tính % của nguyên tố C trong các hợp chất sau:
1. **$CH_4$**:
- Khối lượng C: 12 g/mol
- Khối lượng H: 4 g/mol
- Khối lượng phân tử: 12 + 4 = 16 g/mol
- %C = (12/16) * 100 = 75%
2. **$C_2H_4$**:
- Khối lượng C: 24 g/mol
- Khối lượng H: 8 g/mol
- Khối lượng phân tử: 24 + 8 = 32 g/mol
- %C = (24/32) * 100 = 75%
3. **$C_2H_6$**:
- Khối lượng C: 24 g/mol
- Khối lượng H: 6 g/mol
- Khối lượng phân tử: 24 + 6 = 30 g/mol
- %C = (24/30) * 100 = 80%
4. **$C_4H_{10}$**:
- Khối lượng C: 48 g/mol
- Khối lượng H: 10 g/mol
- Khối lượng phân tử: 48 + 10 = 58 g/mol
- %C = (48/58) * 100 ≈ 82.76%
5. **$C_2H_6O$**:
- Khối lượng C: 24 g/mol
- Khối lượng H: 6 g/mol
- Khối lượng O: 16 g/mol
- Khối lượng phân tử: 24 + 6 + 16 = 46 g/mol
- %C = (24/46) * 100 ≈ 52.17%
6. **$CH_3COOH$**:
- Khối lượng C: 24 g/mol
- Khối lượng H: 4 g/mol
- Khối lượng O: 32 g/mol
- Khối lượng phân tử: 24 + 4 + 32 = 60 g/mol
- %C = (24/60) * 100 = 40%
### Câu 2: Tính % của nguyên tố H trong các hợp chất sau:
1. **$CH_4$**:
- %H = (4/16) * 100 = 25%
2. **$C_2H_4$**:
- %H = (8/32) * 100 = 25%
3. **$C_2H_6O$**:
- %H = (6/46) * 100 ≈ 13.04%
4. **$C_2H_4O_2$**:
- Khối lượng C: 24 g/mol
- Khối lượng H: 4 g/mol
- Khối lượng O: 32 g/mol
- Khối lượng phân tử: 24 + 4 + 32 = 60 g/mol
- %H = (4/60) * 100 ≈ 6.67%
### Câu 3: Tính % của nguyên tố O trong các hợp chất sau:
a. **$CH_3CH_2OH$**:
- Khối lượng C: 24 g/mol
- Khối lượng H: 6 g/mol
- Khối lượng O: 16 g/mol
- Khối lượng phân tử: 24 + 6 + 16 = 46 g/mol
- %O = (16/46) * 100 ≈ 34.78%
b. **$CH_3COOH$**:
- %O = (32/60) * 100 ≈ 53.33%
c. **$C_6H_{10}O_5$**:
- Khối lượng C: 72 g/mol
- Khối lượng H: 10 g/mol
- Khối lượng O: 80 g/mol
- Khối lượng phân tử: 72 + 10 + 80 = 162 g/mol
- %O = (80/162) * 100 ≈ 49.38%
### Dạng toán tính thể tích chất khí
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol methane, người ta thu được một lượng khí $CO_2$ (đkc) có thể tích là:
- Phương trình phản ứng: $CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O$
- 1 mol $CH_4$ cho 1 mol $CO_2$.
- V = 0,25 mol * 22,4 L/mol = 5,6 L.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,9185 lít khí methane (đkc). Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết lượng metan là:
- 1 mol $CH_4$ cần 2 mol $O_2$.
- V $O_2$ = 6,9185 L * 2 = 13,837 L.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí methane (đkc). Thể tích không khí (đkc) cần dùng là:
- V $O_2$ = 12,395 L * 2 = 24,79 L.
- Không khí chiếm 20% O2, nên V không khí = 24,79 L / 0,2 = 123,95 L.
Câu 4: Đốt cháy V lít ethylene thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đkc), biết $O_2$ chiếm 20% thể tích không khí?
- Phương trình phản ứng: $C_2H_4 + 3O_2 \rightarrow 2CO_2 + 2H_2O$.
- 9 g H2O = 0,5 mol H2O, cần 0,25 mol $C_2H_4$.
- V $O_2$ = 0,25 mol * 3 = 0,75 mol = 0,75 * 22,4 L = 16,8 L.
- V không khí = 16,8 L / 0,2 = 84 L.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí methane (đkc). Thể tích khí carbon dioxide tạo thành là:
- V $CO_2$ = 12,395 L.
Câu 6: Khi cho 9,2 gam ethylic alcohol tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít $H_2$ (đkc). Giá trị của V là:
- Phương trình phản ứng: $C_2H_5OH + Na \rightarrow C_2H_5ONa + H_2$.
- 9,2 g $C_2H_5OH$ = 0,2 mol, cho ra 0,2 mol $H_2$.
- V = 0,2 * 22,4 L = 4,48 L.
Câu 7: Cho 23 gam ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí $H_2$ thoát ra (đkc) là:
- 23 g $C_2H_5OH$ = 0,5 mol, cho ra 0,5 mol $H_2$.
- V = 0,5 * 22,4 L = 11,2 L.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 mL ethylic alcohol $(D=0,8~g/mL)$. Thể tích khí $CO_2$ (đkc) thu được là:
- Khối lượng = 57,5 mL * 0,8 g/mL = 46 g.
- 46 g $C_2H_5OH$ = 1 mol, cho ra 2 mol $CO_2$.
- V $CO_2$ = 2 * 22,4 L = 44,8 L.
Câu 9: Thể tích không khí (đkc) $(O_2$ chiếm 1/5 thể tích) cần để đốt cháy hết 2,3 gam ethylic alcohol là:
- 2,3 g $C_2H_5OH$ = 0,05 mol, cần 0,05 mol $O_2$.
- V $O_2$ = 0,05 * 22,4 L = 1,12 L.
- V không khí = 1,12 L / 0,2 = 5,6 L.
Câu 10: Thể tích khí oxygen (đkc) cần để đốt cháy 23 gam ethylic alcohol là:
- 23 g $C_2H_5OH$ = 0,5 mol, cần 0,5 mol $O_2$.
- V $O_2$ = 0,5 * 22,4 L = 11,2 L.
Câu 11: Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethylic alcohol nguyên chất là:
- 13,8 g $C_2H_5OH$ = 0,3 mol, cần 0,3 mol $O_2$.
- V $O_2$ = 0,3 * 22,4 L = 6,72 L.
Câu 12: Thể tích không khí (đkc) (chứa 20% thể tích oxygen) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam ethylic alcohol nguyên chất là:
- 9,2 g $C_2H_5OH$ = 0,2 mol, cần 0,2 mol $O_2$.
- V $O_2$ = 0,2 * 22,4 L = 4,48 L.
- V không khí = 4,48 L / 0,2 = 22,4 L.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch $CH_3COOH$. Thể tích khí $H_2$ thoát ra (đkc) là:
- Phương trình phản ứng: $Zn + 2CH_3COOH \rightarrow Zn(CH_3COO)_2 + H_2$.
- 6,5 g Zn = 0,1 mol, cho ra 0,1 mol $H_2$.
- V = 0,1 * 22,4 L = 2,24 L.
Câu 14: Hòa tan 10 gam $CaCO_3$ vào dung dịch $CH_3COOH$ dư. Thể tích $CO_2$ thoát ra (đktc) là:
- Phương trình phản ứng: $CaCO_3 + 2CH_3COOH \rightarrow Ca(CH_3COO)_2 + H_2O + CO_2$.
- 10 g $CaCO_3$ = 0,1 mol, cho ra 0,1 mol $CO_2$.
- V = 0,1 * 22,4 L = 2,24 L.