avatar
level icon
duc2k13

7 giờ trước

part2 chibinferia

rotate image
Trả lời câu hỏi của duc2k13

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định tập hợp \( M \) dựa trên điều kiện \( x : x - 9 \leq x < 9 \). Bước 1: Xác định điều kiện \( x : x - 9 \leq x < 9 \) - Điều kiện \( x - 9 \leq x \) luôn đúng vì \( x - 9 \) luôn nhỏ hơn hoặc bằng \( x \). - Điều kiện \( x < 9 \) có nghĩa là \( x \) phải nhỏ hơn 9. Bước 2: Xác định các số nguyên thỏa mãn điều kiện \( x < 9 \) Các số nguyên nhỏ hơn 9 là: ..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Bước 3: Kiểm tra từng đáp án: A. Số 0 là số nguyên dương bé nhất: - Số 0 không phải là số nguyên dương, nên đáp án này sai. B. Số (-9) là số nguyên âm lớn nhất: - Số (-9) không thuộc tập hợp \( M \) vì nó không thỏa mãn điều kiện \( x < 9 \). Do đó, đáp án này sai. C. Số đứng liền trước và liền sau số 0 là 3 và -3: - Số đứng liền trước số 0 là -1 và số đứng liền sau số 0 là 1. Do đó, đáp án này sai. D. Các số nguyên x là 6; 9; 0; 3; -3; -6; -9: - Các số nguyên thỏa mãn điều kiện \( x < 9 \) là ..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Trong đó, các số 6, 0, 3, -3, -6, -9 đều thỏa mãn điều kiện. Tuy nhiên, số 9 không thỏa mãn điều kiện \( x < 9 \). Do đó, đáp án này sai. Kết luận: Đáp án đúng là D, nhưng cần loại bỏ số 9 vì nó không thỏa mãn điều kiện \( x < 9 \). Câu 14: Để xác định số phần tử của tập hợp \( A = \{x \in \mathbb{Z} | -10 \leq x \leq 8\} \), chúng ta sẽ liệt kê các số nguyên nằm trong khoảng từ -10 đến 8. Các số nguyên từ -10 đến 8 là: -10, -9, -8, -7, -6, -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Số lượng các số nguyên này là 19. Do đó, tập hợp \( A \) có 19 phần tử. Vậy khẳng định đúng là: B. Có 19 phần tử Đáp án: B. Có 19 phần tử Câu 15: Để tìm giá trị của \( x \) trong biểu thức \( x - 21 = -6 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Di chuyển số 21 sang phía bên phải của biểu thức: \[ x - 21 = -6 \] Ta thêm 21 vào cả hai vế của biểu thức để di chuyển số 21 sang phía bên phải: \[ x - 21 + 21 = -6 + 21 \] 2. Thực hiện phép tính: \[ x = -6 + 21 \] \[ x = 15 \] Vậy giá trị của \( x \) là 15. Đáp án đúng là: C. 15 Câu 16: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các số nguyên thuộc tập hợp \( M \) dựa trên điều kiện \( -5 < x \leq 3 \). 1. Xác định các số nguyên thuộc tập hợp \( M \): - Tập hợp \( M \) bao gồm các số \( x \) thỏa mãn điều kiện \( -5 < x \leq 3 \). Điều này có nghĩa là \( x \) phải lớn hơn -5 và nhỏ hơn hoặc bằng 3. - Các số nguyên thỏa mãn điều kiện này là: -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3. 2. Kiểm tra từng đáp án: - A. Số nguyên âm lớn nhất thuộc M là: -5 - Sai vì -5 không thuộc tập hợp \( M \) do điều kiện \( -5 < x \). - B. Số nguyên dương nhỏ nhất thuộc M là 1 - Đúng vì 1 là số nguyên dương nhỏ nhất trong tập hợp \( M \). - C. Các số nguyên dương thuộc M là: 0 ;1 ;2 ;3 - Sai vì 0 không phải là số nguyên dương. - D. Các số nguyên âm thuộc M là: -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; -1 - Sai vì -5 không thuộc tập hợp \( M \). Kết luận: Đáp án đúng là B. Số nguyên dương nhỏ nhất thuộc M là 1. Câu 17: Để tìm tập hợp các ước nguyên của 4, chúng ta cần tìm tất cả các số nguyên mà khi chia cho 4 thì kết quả là một số nguyên. Các số nguyên chia hết cho 4 là: - 4 chia hết cho 1: 4 : 1 = 4 - 4 chia hết cho 2: 4 : 2 = 2 - 4 chia hết cho 4: 4 : 4 = 1 - 4 chia hết cho -1: 4 : (-1) = -4 - 4 chia hết cho -2: 4 : (-2) = -2 - 4 chia hết cho -4: 4 : (-4) = -1 Như vậy, tập hợp các ước nguyên của 4 là: $\{-4; -2; -1; 1; 2; 4\}$. Do đó, đáp án đúng là: C. $\{-4; -2; -1; 1; 2; 4\}$. Câu 18: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở vế phải: \[ -(46 + 91) + 46 \] Bước 2: Tính tổng của 46 và 91: \[ 46 + 91 = 137 \] Bước 3: Tính giá trị của biểu thức: \[ -(137) + 46 = -137 + 46 = -91 \] Bây giờ, ta có: \[ 9 - x = -91 \] Bước 4: Tìm giá trị của \( x \): \[ 9 - x = -91 \] \[ -x = -91 - 9 \] \[ -x = -100 \] \[ x = 100 \] Vậy giá trị của \( x \) là 100. Do đó, đáp án đúng là: A. \( 10^2 \) Đáp số: \( x = 100 \) Câu 19: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( -12x < 0 \). Bước 1: Xét điều kiện của \( x \): - Nếu \( x \) là số dương, thì \( -12x \) sẽ là số âm vì nhân một số dương với một số âm sẽ cho kết quả là số âm. - Nếu \( x \) là số âm, thì \( -12x \) sẽ là số dương vì nhân hai số âm sẽ cho kết quả là số dương. - Nếu \( x = 0 \), thì \( -12x = 0 \). Bước 2: Kiểm tra từng đáp án: A. \( x = -1 \): \[ -12 \times (-1) = 12 \] Kết quả là số dương, không thỏa mãn \( -12x < 0 \). B. \( x = 2 \): \[ -12 \times 2 = -24 \] Kết quả là số âm, thỏa mãn \( -12x < 0 \). C. \( x = 0 \): \[ -12 \times 0 = 0 \] Kết quả là số 0, không thỏa mãn \( -12x < 0 \). D. \( x = -2 \): \[ -12 \times (-2) = 24 \] Kết quả là số dương, không thỏa mãn \( -12x < 0 \). Vậy, số thích hợp với \( x \) là \( x = 2 \). Đáp án đúng là: B. \( x = 2 \). Câu 20: Để chọn khẳng định đúng trong các khẳng định về số nguyên âm, chúng ta sẽ phân tích từng khẳng định một cách chi tiết. A. Số nguyên âm lớn nhất là số -1 - Số nguyên âm là các số nhỏ hơn 0. Trong các số nguyên âm, số -1 là số gần 0 nhất, nhưng không phải là số lớn nhất vì còn nhiều số nguyên âm khác nhỏ hơn -1 (như -2, -3, ...). B. Số nguyên âm lớn nhất là 0 - Số 0 không phải là số nguyên âm, mà là số nguyên trung tính. Do đó, khẳng định này sai. C. Số nguyên âm nhỏ nhất là -1 - Số nguyên âm nhỏ nhất không phải là -1 vì còn nhiều số nguyên âm khác nhỏ hơn -1 (như -2, -3, ...). Do đó, khẳng định này sai. D. Không có số nguyên âm lớn nhất - Các số nguyên âm không có giới hạn trên, nghĩa là không có số nguyên âm lớn nhất. Vì vậy, khẳng định này đúng. Vậy khẳng định đúng là: D. Không có số nguyên âm lớn nhất. Câu 21: Để tìm tập các số nguyên \( x \) thỏa mãn \( -2 < x < 2 \), chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra các số nguyên nằm giữa \( -2 \) và \( 2 \). Các số nguyên nằm giữa \( -2 \) và \( 2 \) là: - \( -1 \) - \( 0 \) - \( 1 \) Do đó, tập các số nguyên \( x \) thỏa mãn \( -2 < x < 2 \) là \( \{-1, 0, 1\} \). Vậy đáp án đúng là: D. \( \{-1, 0, 1\} \). Câu 22: Để xác định cách xếp số theo thứ tự tăng dần đúng, chúng ta cần sắp xếp các số từ bé đến lớn. A. $0; -20; -15; -12; 8$ - Số âm lớn nhất là $-12$, tiếp theo là $-15$, rồi $-20$. Số dương là $0$ và $8$. - Sắp xếp lại: $-20; -15; -12; 0; 8$ B. $-15; -12; -20; 0; 8$ - Số âm lớn nhất là $-12$, tiếp theo là $-15$, rồi $-20$. Số dương là $0$ và $8$. - Sắp xếp lại: $-20; -15; -12; 0; 8$ C. $8; 0; -12; -15; -20$ - Số âm lớn nhất là $-12$, tiếp theo là $-15$, rồi $-20$. Số dương là $0$ và $8$. - Sắp xếp lại: $-20; -15; -12; 0; 8$ D. $-20; -15; -12; 0; 8$ - Số âm lớn nhất là $-12$, tiếp theo là $-15$, rồi $-20$. Số dương là $0$ và $8$. - Đúng theo thứ tự tăng dần: $-20; -15; -12; 0; 8$ Như vậy, cách xếp đúng theo thứ tự tăng dần là: D. $-20; -15; -12; 0; 8$ Câu 23: Để tìm phân số không bằng phân số $\frac{3}{5}$, chúng ta sẽ quy đồng tất cả các phân số về cùng mẫu số hoặc rút gọn chúng về dạng tối giản để so sánh. A. $\frac{12}{20}$ - Rút gọn phân số này: $\frac{12}{20} = \frac{12 : 4}{20 : 4} = \frac{3}{5}$ B. $\frac{6}{15}$ - Rút gọn phân số này: $\frac{6}{15} = \frac{6 : 3}{15 : 3} = \frac{2}{5}$ C. $\frac{6}{10}$ - Rút gọn phân số này: $\frac{6}{10} = \frac{6 : 2}{10 : 2} = \frac{3}{5}$ D. $\frac{18}{30}$ - Rút gọn phân số này: $\frac{18}{30} = \frac{18 : 6}{30 : 6} = \frac{3}{5}$ Qua việc rút gọn các phân số, ta thấy rằng: - $\frac{12}{20} = \frac{3}{5}$ - $\frac{6}{15} = \frac{2}{5}$ - $\frac{6}{10} = \frac{3}{5}$ - $\frac{18}{30} = \frac{3}{5}$ Như vậy, phân số không bằng phân số $\frac{3}{5}$ là $\frac{6}{15}$. Đáp án đúng là: B. $\frac{6}{15}$ Câu 24: Để tìm hình có diện tích bé nhất, chúng ta sẽ tính diện tích của từng hình và so sánh chúng. 1. Hình thứ nhất là hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm. Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài × Chiều rộng Diện tích hình thứ nhất = 6 cm × 4 cm = 24 cm² 2. Hình thứ hai là hình vuông có cạnh 5 cm. Diện tích hình vuông = Cạnh × Cạnh Diện tích hình thứ hai = 5 cm × 5 cm = 25 cm² 3. Hình thứ ba là hình tam giác có đáy 8 cm và chiều cao 3 cm. Diện tích hình tam giác = (Đáy × Chiều cao) : 2 Diện tích hình thứ ba = (8 cm × 3 cm) : 2 = 12 cm² 4. Hình thứ tư là hình tròn có bán kính 3 cm. Diện tích hình tròn = π × Bán kính × Bán kính Diện tích hình thứ tư = 3,14 × 3 cm × 3 cm = 28,26 cm² So sánh diện tích của các hình: - Diện tích hình thứ nhất: 24 cm² - Diện tích hình thứ hai: 25 cm² - Diện tích hình thứ ba: 12 cm² - Diện tích hình thứ tư: 28,26 cm² Như vậy, hình có diện tích bé nhất là hình thứ ba (hình tam giác). Đáp số: Hình thứ ba (hình tam giác).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hồ Lộchg1

6 giờ trước

Câu 14:
-10⩽x⩽8
x={-10;-9;-8;-7;-6;-5;-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5;6;7;8}
Có 19 phần tử
Đáp án B
Câu 15:
x-21=-6
x=-6+21
x=15
Đáp án C
Câu 17:
Ước của 14 ={±4;±2;±1} 
Đáp án C
Câu 18:
9-x=-(46+91)+46
9-x=-46-91+46
9-x=-91
x=9+91
x=100=$\displaystyle 10^{2}$
Đáp án A 
Câu 21:
-2<x<2
x={-1;0;1}
Đáp án D

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved