Câu 25.
Để chia được nhiều nhất số phần thưởng như nhau, ta cần tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) của 374, 68 và 340.
Bước 1: Tìm UCLN của 374, 68 và 340.
- Ta thực hiện phép chia để tìm UCLN của các số này:
+ Chia 374 cho 68: 374 : 68 = 5 dư 34
+ Chia 68 cho 34: 68 : 34 = 2 dư 0
+ Vậy UCLN của 374 và 68 là 34.
- Tiếp tục tìm UCLN của 34 và 340:
+ Chia 340 cho 34: 340 : 34 = 10 dư 0
+ Vậy UCLN của 34 và 340 là 34.
Vậy UCLN của 374, 68 và 340 là 34.
Bước 2: Chia số lượng các vật phẩm cho UCLN để tìm số lượng trong mỗi phần thưởng.
- Số phần thưởng: 34
- Mỗi phần thưởng có số quyển vở: 374 : 34 = 11 quyển
- Mỗi phần thưởng có số thước: 68 : 34 = 2 cái
- Mỗi phần thưởng có số nhãn vở: 340 : 34 = 10 nhãn
Vậy người ta có thể chia được nhiều nhất là 34 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 11 quyển vở, 2 cái thước và 10 nhãn vở.
Câu 26.
Để tìm số học sinh khối 6 của trường THCS, chúng ta cần tìm một số nằm trong khoảng từ 300 đến 500 và chia hết cho 30, 40 và 45.
Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 30, 40 và 45.
- Bội số chung của 30, 40 và 45 là số nhỏ nhất mà cả ba số này đều chia hết.
- Ta thực hiện phân tích thừa số nguyên tố:
+ 30 = 2 × 3 × 5
+ 40 = 2^3 × 5
+ 45 = 3^2 × 5
- Bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của 30, 40 và 45 là:
+ BCNN(30, 40, 45) = 2^3 × 3^2 × 5 = 360
Bước 2: Kiểm tra xem số 360 có nằm trong khoảng từ 300 đến 500 hay không.
- Số 360 nằm trong khoảng từ 300 đến 500.
Vậy số học sinh khối 6 của trường THCS là 360 học sinh.
Đáp số: 360 học sinh.
Câu 27.
Để tìm số cuốn sách thỏa mãn điều kiện khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó và số sách nằm trong khoảng từ 400 đến 500 cuốn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 8, 12 và 15.
- Bội số chung của 8, 12 và 15 là các số chia hết cho cả ba số này.
- Ta tìm bội số chung nhỏ nhất của 8, 12 và 15 bằng cách tìm bội số chung nhỏ nhất của từng cặp số rồi tìm bội số chung nhỏ nhất của kết quả đó.
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 8 và 12.
- Các bội số của 8 là: 8, 16, 24, 32, 40, 48, ...
- Các bội số của 12 là: 12, 24, 36, 48, ...
Như vậy, bội số chung nhỏ nhất của 8 và 12 là 24.
Bước 3: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 24 và 15.
- Các bội số của 24 là: 24, 48, 72, 96, 120, 144, 168, 192, 216, 240, 264, 288, 312, 336, 360, 384, 408, 432, 456, 480, ...
- Các bội số của 15 là: 15, 30, 45, 60, 75, 90, 105, 120, 135, 150, 165, 180, 195, 210, 225, 240, 255, 270, 285, 300, 315, 330, 345, 360, 375, 390, 405, 420, 435, 450, 465, 480, ...
Như vậy, bội số chung nhỏ nhất của 24 và 15 là 120.
Bước 4: Tìm số sách thỏa mãn điều kiện từ 400 đến 500 cuốn.
- Các bội số của 120 là: 120, 240, 360, 480, 600, ...
Trong khoảng từ 400 đến 500, chỉ có số 480 thỏa mãn điều kiện.
Vậy số cuốn sách là 480 cuốn.
Câu 28.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính diện tích phòng họp
Phòng họp có dạng hình chữ nhật, do đó diện tích của nó được tính bằng công thức:
\[ S = l \times w \]
Trong đó:
- \( l \) là chiều dài của phòng họp.
- \( w \) là chiều rộng của phòng họp.
Từ hình vẽ, ta thấy:
- Chiều dài \( l = 10 \, m \)
- Chiều rộng \( w = 8 \, m \)
Do đó, diện tích phòng họp là:
\[ S = 10 \, m \times 8 \, m = 80 \, m^2 \]
Bước 2: Tính số ghế trong phòng họp
Biết rằng cứ mỗi \( 5 \, m^2 \) thì người ta xếp vào đó 4 cái ghế. Ta cần tính số ghế dựa trên diện tích phòng họp.
Số ghế trong phòng họp được tính bằng công thức:
\[ \text{Số ghế} = \left( \frac{\text{Diện tích phòng họp}}{\text{Diện tích mỗi nhóm ghế}} \right) \times \text{Số ghế mỗi nhóm} \]
Trong đó:
- Diện tích phòng họp là \( 80 \, m^2 \).
- Diện tích mỗi nhóm ghế là \( 5 \, m^2 \).
- Số ghế mỗi nhóm là 4 ghế.
Do đó, số ghế trong phòng họp là:
\[ \text{Số ghế} = \left( \frac{80 \, m^2}{5 \, m^2} \right) \times 4 = 16 \times 4 = 64 \]
Đáp số
a) Diện tích phòng họp là \( 80 \, m^2 \).
b) Số ghế trong phòng họp là 64 ghế.