Giải dùm câu này

Câu 25. Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phân t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ngọc nhi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 25. Để chia được nhiều nhất số phần thưởng như nhau, ta cần tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) của 374, 68 và 340. Bước 1: Tìm UCLN của 374, 68 và 340. - Ta thực hiện phép chia để tìm UCLN của các số này: + Chia 374 cho 68: 374 : 68 = 5 dư 34 + Chia 68 cho 34: 68 : 34 = 2 dư 0 + Vậy UCLN của 374 và 68 là 34. - Tiếp tục tìm UCLN của 34 và 340: + Chia 340 cho 34: 340 : 34 = 10 dư 0 + Vậy UCLN của 34 và 340 là 34. Vậy UCLN của 374, 68 và 340 là 34. Bước 2: Chia số lượng các vật phẩm cho UCLN để tìm số lượng trong mỗi phần thưởng. - Số phần thưởng: 34 - Mỗi phần thưởng có số quyển vở: 374 : 34 = 11 quyển - Mỗi phần thưởng có số thước: 68 : 34 = 2 cái - Mỗi phần thưởng có số nhãn vở: 340 : 34 = 10 nhãn Vậy người ta có thể chia được nhiều nhất là 34 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 11 quyển vở, 2 cái thước và 10 nhãn vở. Câu 26. Để tìm số học sinh khối 6 của trường THCS, chúng ta cần tìm một số nằm trong khoảng từ 300 đến 500 và chia hết cho 30, 40 và 45. Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 30, 40 và 45. - Bội số chung của 30, 40 và 45 là số nhỏ nhất mà cả ba số này đều chia hết. - Ta thực hiện phân tích thừa số nguyên tố: + 30 = 2 × 3 × 5 + 40 = 2^3 × 5 + 45 = 3^2 × 5 - Bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của 30, 40 và 45 là: + BCNN(30, 40, 45) = 2^3 × 3^2 × 5 = 360 Bước 2: Kiểm tra xem số 360 có nằm trong khoảng từ 300 đến 500 hay không. - Số 360 nằm trong khoảng từ 300 đến 500. Vậy số học sinh khối 6 của trường THCS là 360 học sinh. Đáp số: 360 học sinh. Câu 27. Để tìm số cuốn sách thỏa mãn điều kiện khi xếp thành từng bó 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn đều vừa đủ bó và số sách nằm trong khoảng từ 400 đến 500 cuốn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 8, 12 và 15. - Bội số chung của 8, 12 và 15 là các số chia hết cho cả ba số này. - Ta tìm bội số chung nhỏ nhất của 8, 12 và 15 bằng cách tìm bội số chung nhỏ nhất của từng cặp số rồi tìm bội số chung nhỏ nhất của kết quả đó. Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 8 và 12. - Các bội số của 8 là: 8, 16, 24, 32, 40, 48, ... - Các bội số của 12 là: 12, 24, 36, 48, ... Như vậy, bội số chung nhỏ nhất của 8 và 12 là 24. Bước 3: Tìm bội số chung nhỏ nhất của 24 và 15. - Các bội số của 24 là: 24, 48, 72, 96, 120, 144, 168, 192, 216, 240, 264, 288, 312, 336, 360, 384, 408, 432, 456, 480, ... - Các bội số của 15 là: 15, 30, 45, 60, 75, 90, 105, 120, 135, 150, 165, 180, 195, 210, 225, 240, 255, 270, 285, 300, 315, 330, 345, 360, 375, 390, 405, 420, 435, 450, 465, 480, ... Như vậy, bội số chung nhỏ nhất của 24 và 15 là 120. Bước 4: Tìm số sách thỏa mãn điều kiện từ 400 đến 500 cuốn. - Các bội số của 120 là: 120, 240, 360, 480, 600, ... Trong khoảng từ 400 đến 500, chỉ có số 480 thỏa mãn điều kiện. Vậy số cuốn sách là 480 cuốn. Câu 28. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính diện tích phòng họp Phòng họp có dạng hình chữ nhật, do đó diện tích của nó được tính bằng công thức: \[ S = l \times w \] Trong đó: - \( l \) là chiều dài của phòng họp. - \( w \) là chiều rộng của phòng họp. Từ hình vẽ, ta thấy: - Chiều dài \( l = 10 \, m \) - Chiều rộng \( w = 8 \, m \) Do đó, diện tích phòng họp là: \[ S = 10 \, m \times 8 \, m = 80 \, m^2 \] Bước 2: Tính số ghế trong phòng họp Biết rằng cứ mỗi \( 5 \, m^2 \) thì người ta xếp vào đó 4 cái ghế. Ta cần tính số ghế dựa trên diện tích phòng họp. Số ghế trong phòng họp được tính bằng công thức: \[ \text{Số ghế} = \left( \frac{\text{Diện tích phòng họp}}{\text{Diện tích mỗi nhóm ghế}} \right) \times \text{Số ghế mỗi nhóm} \] Trong đó: - Diện tích phòng họp là \( 80 \, m^2 \). - Diện tích mỗi nhóm ghế là \( 5 \, m^2 \). - Số ghế mỗi nhóm là 4 ghế. Do đó, số ghế trong phòng họp là: \[ \text{Số ghế} = \left( \frac{80 \, m^2}{5 \, m^2} \right) \times 4 = 16 \times 4 = 64 \] Đáp số a) Diện tích phòng họp là \( 80 \, m^2 \). b) Số ghế trong phòng họp là 64 ghế.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 26:
Vì nếu xếp 30 học sinh, 40 học sinh hoặc 45 học sinh một lớp thì vừa đủ nên số học sinh khối 6 là bội chung của 30,40,45. Mà trong khoảng 300 đến 500 học sinh chỉ có 360 =45.8=30.12=40.9 là thỏa mãn.
Vậy khối 6 có 360 học sinh
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved