Câu 36.
Đầu tiên, ta cần tìm vận tốc của máy bay trong không gian. Vận tốc của máy bay là đại lượng vector, ta tính được từ hai điểm M và N.
Tọa độ của vectơ vận tốc $\vec{v}$ là:
\[
\vec{v} = \overrightarrow{MN} = (800 - 500, 300 - 200, 10 - 8) = (300, 100, 2)
\]
Thời gian máy bay di chuyển từ M đến N là 20 phút, tức là $\frac{1}{3}$ giờ. Do đó, vận tốc của máy bay là:
\[
\vec{v} = (300, 100, 2) \text{ km/giờ}
\]
Tiếp theo, ta cần tìm tọa độ của máy bay sau 5 phút nữa. Thời gian 5 phút tương đương với $\frac{1}{12}$ giờ.
Tọa độ của máy bay sau 5 phút nữa sẽ là:
\[
(x, y, z) = N + \vec{v} \times \frac{1}{12} = (800, 300, 10) + (300, 100, 2) \times \frac{1}{12}
\]
\[
= (800, 300, 10) + \left(\frac{300}{12}, \frac{100}{12}, \frac{2}{12}\right)
\]
\[
= (800, 300, 10) + (25, 8.33, 0.17)
\]
\[
= (825, 308.33, 10.17)
\]
Cuối cùng, ta tính tổng \(x + y + 2z\):
\[
x + y + 2z = 825 + 308.33 + 2 \times 10.17
\]
\[
= 825 + 308.33 + 20.34
\]
\[
= 1153.67
\]
Đáp số: Tổng \(x + y + 2z\) là 1153.67.
Câu 37.
Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta cần xác định tọa độ của điểm A và điểm B từ hình vẽ.
Từ hình vẽ, ta thấy:
- Điểm A có tọa độ là (0; 0; 0).
- Điểm B có tọa độ là (3; 4; 5).
Do đó, tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là:
\[ \overrightarrow{AB} = (3 - 0; 4 - 0; 5 - 0) = (3; 4; 5) \]
Tổng \(a + b + c\) là:
\[ a + b + c = 3 + 4 + 5 = 12 \]
Vậy tổng \(a + b + c\) bằng 12.
Đáp số: 12