Giúp e vs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Thư
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 117. a) Rút gọn biểu thức $\frac{x-3}{x-1}.\frac{x^2-3x+2}{x^2+x-12}$ với $(x\ne-4;x\ne1;x\ne3).$ Đầu tiên, ta phân tích các đa thức ở tử và mẫu: \[ x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2) \] \[ x^2 + x - 12 = (x + 4)(x - 3) \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \frac{x-3}{x-1} . \frac{(x-1)(x-2)}{(x+4)(x-3)} \] Rút gọn các thừa số chung: \[ = \frac{x-3}{x-1} . \frac{(x-1)(x-2)}{(x+4)(x-3)} = \frac{x-2}{x+4} \] Vậy biểu thức đã rút gọn là: \[ \frac{x-2}{x+4} \] b) Rút gọn biểu thức $\frac{2-x}{x^2-1}.\frac{x^3+1}{x-2}$ với $(x\ne-1;x\ne1;x\ne2).$ Phân tích các đa thức ở tử và mẫu: \[ x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1) \] \[ x^3 + 1 = (x + 1)(x^2 - x + 1) \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \frac{2-x}{(x-1)(x+1)} . \frac{(x+1)(x^2-x+1)}{x-2} \] Rút gọn các thừa số chung: \[ = \frac{-(x-2)}{(x-1)(x+1)} . \frac{(x+1)(x^2-x+1)}{x-2} = \frac{-(x^2-x+1)}{x-1} = \frac{-x^2 + x - 1}{x-1} \] Vậy biểu thức đã rút gọn là: \[ \frac{-x^2 + x - 1}{x-1} \] c) Rút gọn biểu thức $\frac{x^2}{x-1}.\frac{5-x}{x+1}+\frac{x^2}{x-1}.\frac{2x-6}{x+1}$ với $(x\ne-1;x\ne1).$ Nhóm các phân thức có cùng mẫu số: \[ \frac{x^2}{x-1} \left( \frac{5-x}{x+1} + \frac{2x-6}{x+1} \right) \] Rút gọn biểu thức trong ngoặc: \[ \frac{5-x + 2x - 6}{x+1} = \frac{x-1}{x+1} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \frac{x^2}{x-1} . \frac{x-1}{x+1} = \frac{x^2}{x+1} \] Vậy biểu thức đã rút gọn là: \[ \frac{x^2}{x+1} \] d) Rút gọn biểu thức $\frac{x^2-3x+2}{x^2-x-2}.\frac{x^2-2x-3}{(x-1)^2}$ với $(x\ne-1;x\ne1;x\ne2).$ Phân tích các đa thức ở tử và mẫu: \[ x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2) \] \[ x^2 - x - 2 = (x - 2)(x + 1) \] \[ x^2 - 2x - 3 = (x - 3)(x + 1) \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ \frac{(x-1)(x-2)}{(x-2)(x+1)} . \frac{(x-3)(x+1)}{(x-1)^2} \] Rút gọn các thừa số chung: \[ = \frac{(x-1)(x-2)}{(x-2)(x+1)} . \frac{(x-3)(x+1)}{(x-1)^2} = \frac{x-3}{x-1} \] Vậy biểu thức đã rút gọn là: \[ \frac{x-3}{x-1} \] Câu 118. a) $\frac{3x+9}{x^2-4}:\frac{x+3}{x-2}$ Điều kiện: $x \neq \pm 2$, $x \neq -3$ $\frac{3(x+3)}{(x-2)(x+2)} \times \frac{x-2}{x+3} = \frac{3}{x+2}$ b) $\frac{x^2+10xy}{x^2+2xy+4y^2}:\frac{x+2y}{x^3-8y^3}$ Điều kiện: $x \neq -2y$, $x \neq 2y$ $\frac{x(x+10y)}{(x+2y)^2} \times \frac{(x-2y)(x^2+4xy+4y^2)}{x+2y} = \frac{x(x+10y)(x-2y)}{(x+2y)^3}$ c) $\frac{x+1}{x-3}:\frac{x+2}{x+3}:\frac{x+3}{x+1}$ Điều kiện: $x \neq \pm 3$, $x \neq -2$ $\frac{x+1}{x-3} \times \frac{x+3}{x+2} \times \frac{x+1}{x+3} = \frac{(x+1)^2}{(x-3)(x+2)}$ d) $\frac{4x^2+1}{x}:(1-2x)$ Điều kiện: $x \neq 0$, $x \neq \frac{1}{2}$ $\frac{4x^2+1}{x} \times \frac{1}{1-2x} = \frac{4x^2+1}{x(1-2x)}$ Câu 119. a) Rút gọn biểu thức \( A \): Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \) và \( x \neq 5 \). Ta có: \[ A = \frac{3x-2}{x} - \frac{x-7}{x-5} - \frac{10}{x^2-5x} \] Phân tích mẫu số chung: \[ x^2 - 5x = x(x-5) \] Rút gọn từng phân thức: \[ \frac{3x-2}{x} = \frac{(3x-2)(x-5)}{x(x-5)} = \frac{3x^2 - 15x - 2x + 10}{x(x-5)} = \frac{3x^2 - 17x + 10}{x(x-5)} \] \[ \frac{x-7}{x-5} = \frac{x(x-7)}{x(x-5)} = \frac{x^2 - 7x}{x(x-5)} \] \[ \frac{10}{x^2-5x} = \frac{10}{x(x-5)} \] Gộp lại: \[ A = \frac{3x^2 - 17x + 10 - (x^2 - 7x) - 10}{x(x-5)} = \frac{3x^2 - 17x + 10 - x^2 + 7x - 10}{x(x-5)} = \frac{2x^2 - 10x}{x(x-5)} = \frac{2x(x-5)}{x(x-5)} = 2 \] Vậy \( A = 2 \). b) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( B = A \cdot \frac{x+1}{x-1} \) có giá trị nguyên: Thay \( A = 2 \) vào biểu thức \( B \): \[ B = 2 \cdot \frac{x+1}{x-1} = \frac{2(x+1)}{x-1} \] Để \( B \) có giá trị nguyên, phân số \( \frac{2(x+1)}{x-1} \) phải là số nguyên. Điều này xảy ra khi \( x-1 \) là ước của \( 2(x+1) \). Ta xét các trường hợp: 1. \( x-1 = 1 \Rightarrow x = 2 \) 2. \( x-1 = -1 \Rightarrow x = 0 \) (loại vì \( x \neq 0 \)) 3. \( x-1 = 2 \Rightarrow x = 3 \) 4. \( x-1 = -2 \Rightarrow x = -1 \) Vậy các giá trị nguyên của \( x \) để \( B \) có giá trị nguyên là \( x = 2, 3, -1 \). Đáp số: \( x = 2, 3, -1 \). Câu 120. a) Rút gọn biểu thức \( P \): Đầu tiên, ta viết lại biểu thức \( P \): \[ P = \frac{2x}{x+3} + \frac{x+1}{x-3} + \frac{3-11x}{9-x^2} \] Chú ý rằng \( 9 - x^2 = (3 - x)(3 + x) \). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức \( P \) dưới dạng: \[ P = \frac{2x}{x+3} + \frac{x+1}{x-3} + \frac{3-11x}{(3-x)(3+x)} \] Tiếp theo, ta quy đồng mẫu số chung của ba phân thức này là \( (x+3)(x-3) \): \[ P = \frac{2x(x-3) + (x+1)(x+3) + (3-11x)}{(x+3)(x-3)} \] Bây giờ, ta thực hiện phép nhân và cộng ở tử số: \[ 2x(x-3) = 2x^2 - 6x \] \[ (x+1)(x+3) = x^2 + 3x + x + 3 = x^2 + 4x + 3 \] \[ 3 - 11x \] Do đó, tử số của biểu thức \( P \) là: \[ 2x^2 - 6x + x^2 + 4x + 3 + 3 - 11x = 3x^2 - 13x + 6 \] Vậy biểu thức \( P \) rút gọn là: \[ P = \frac{3x^2 - 13x + 6}{(x+3)(x-3)} \] b) Tính giá trị của \( P \) khi \( |x-2| = 1 \): Ta có hai trường hợp: 1. \( x - 2 = 1 \Rightarrow x = 3 \) 2. \( x - 2 = -1 \Rightarrow x = 1 \) Tuy nhiên, \( x \neq 3 \) nên ta chỉ xét \( x = 1 \). Thay \( x = 1 \) vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{3(1)^2 - 13(1) + 6}{(1+3)(1-3)} = \frac{3 - 13 + 6}{4 \cdot (-2)} = \frac{-4}{-8} = \frac{1}{2} \] c) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) có giá trị nguyên dương: Biểu thức \( P \) đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{3x^2 - 13x + 6}{(x+3)(x-3)} \] Để \( P \) có giá trị nguyên dương, tử số \( 3x^2 - 13x + 6 \) phải chia hết cho mẫu số \( (x+3)(x-3) \) và kết quả phải là số nguyên dương. Ta thử các giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( x \neq \pm 3 \): - \( x = 0 \): \[ P = \frac{3(0)^2 - 13(0) + 6}{(0+3)(0-3)} = \frac{6}{-9} = -\frac{2}{3} \] (không thỏa mãn) - \( x = 1 \): \[ P = \frac{3(1)^2 - 13(1) + 6}{(1+3)(1-3)} = \frac{3 - 13 + 6}{4 \cdot (-2)} = \frac{-4}{-8} = \frac{1}{2} \] (không thỏa mãn) - \( x = 2 \): \[ P = \frac{3(2)^2 - 13(2) + 6}{(2+3)(2-3)} = \frac{12 - 26 + 6}{5 \cdot (-1)} = \frac{-8}{-5} = \frac{8}{5} \] (không thỏa mãn) - \( x = 4 \): \[ P = \frac{3(4)^2 - 13(4) + 6}{(4+3)(4-3)} = \frac{48 - 52 + 6}{7 \cdot 1} = \frac{2}{7} \] (không thỏa mãn) - \( x = 5 \): \[ P = \frac{3(5)^2 - 13(5) + 6}{(5+3)(5-3)} = \frac{75 - 65 + 6}{8 \cdot 2} = \frac{16}{16} = 1 \] (thỏa mãn) Vậy giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) có giá trị nguyên dương là \( x = 5 \). Đáp số: a) \( P = \frac{3x^2 - 13x + 6}{(x+3)(x-3)} \) b) \( P = \frac{1}{2} \) khi \( x = 1 \) c) \( x = 5 \) Câu 121. a) Ta có: \[ A = \frac{2x}{x+3} \cdot \frac{3x}{x-1} + \frac{2x}{x+3} \cdot \frac{3-2x}{x-1} \] Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \[ A = \frac{2x}{x+3} \left( \frac{3x}{x-1} + \frac{3-2x}{x-1} \right) \] Tính tổng trong ngoặc: \[ \frac{3x}{x-1} + \frac{3-2x}{x-1} = \frac{3x + (3 - 2x)}{x-1} = \frac{x + 3}{x-1} \] Do đó: \[ A = \frac{2x}{x+3} \cdot \frac{x+3}{x-1} \] Rút gọn phân thức: \[ A = \frac{2x}{x-1} \] b) Ta có: \[ P = A : B = \frac{2x}{x-1} : \frac{3x}{2x-2} \] Chia hai phân thức: \[ P = \frac{2x}{x-1} \cdot \frac{2x-2}{3x} \] Rút gọn phân thức: \[ P = \frac{2x}{x-1} \cdot \frac{2(x-1)}{3x} = \frac{2x \cdot 2(x-1)}{(x-1) \cdot 3x} = \frac{4x(x-1)}{3x(x-1)} = \frac{4}{3} \] Vậy: \[ P = \frac{4}{3} \] Câu 122. a) Điều kiện xác định của biểu thức \( A \): - \( x + 2 \neq 0 \Rightarrow x \neq -2 \) - \( 4 - x^2 \neq 0 \Rightarrow x^2 \neq 4 \Rightarrow x \neq 2 \) và \( x \neq -2 \) - \( x - 2 \neq 0 \Rightarrow x \neq 2 \) - \( 4x \neq 0 \Rightarrow x \neq 0 \) Vậy điều kiện xác định của \( x \) là: \( x \neq -2, x \neq 2, x \neq 0 \). b) Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{1}{x+2} - \frac{2x}{4-x^2} + \frac{1}{x-2} \right) \cdot \frac{x^2-4x+4}{4x} \] Chúng ta nhận thấy rằng \( 4 - x^2 = (2 - x)(2 + x) \) và \( x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2 \). Do đó: \[ A = \left( \frac{1}{x+2} - \frac{2x}{(2-x)(2+x)} + \frac{1}{x-2} \right) \cdot \frac{(x-2)^2}{4x} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân số trong ngoặc: \[ \frac{1}{x+2} - \frac{2x}{(2-x)(2+x)} + \frac{1}{x-2} = \frac{(x-2) - 2x + (x+2)}{(x+2)(x-2)} = \frac{x - 2 - 2x + x + 2}{(x+2)(x-2)} = \frac{0}{(x+2)(x-2)} = 0 \] Như vậy: \[ A = 0 \cdot \frac{(x-2)^2}{4x} = 0 \] c) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên: Biểu thức \( A \) đã được rút gọn thành 0, do đó \( A \) luôn luôn có giá trị nguyên là 0, không phụ thuộc vào giá trị của \( x \) (trừ các giá trị bị loại do điều kiện xác định). Vậy các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên là tất cả các số nguyên ngoại trừ \( x = -2, x = 2, x = 0 \). Đáp số: \( x \neq -2, x \neq 2, x \neq 0 \). Câu 123. a) Rút gọn biểu thức \( A \): Ta có: \[ A = \frac{x+2}{2y} \cdot \frac{x-1}{2x+1} \cdot \frac{2y}{x+2} \] Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân phân số: \[ A = \left( \frac{x+2}{2y} \cdot \frac{2y}{x+2} \right) \cdot \frac{x-1}{2x+1} \] Nhận thấy rằng \(\frac{x+2}{2y}\) và \(\frac{2y}{x+2}\) là các phân số nghịch đảo của nhau, do đó chúng sẽ triệt tiêu nhau: \[ \frac{x+2}{2y} \cdot \frac{2y}{x+2} = 1 \] Vậy: \[ A = 1 \cdot \frac{x-1}{2x+1} = \frac{x-1}{2x+1} \] b) Rút gọn biểu thức \( M = A \cdot B \): Ta đã có: \[ A = \frac{x-1}{2x+1} \] \[ B = \frac{4x^2 + 4x + 1}{2x - 2} \] Biểu thức \( M \) là: \[ M = A \cdot B = \frac{x-1}{2x+1} \cdot \frac{4x^2 + 4x + 1}{2x - 2} \] Nhận thấy rằng \( 4x^2 + 4x + 1 \) là một hằng đẳng thức: \[ 4x^2 + 4x + 1 = (2x + 1)^2 \] Do đó: \[ B = \frac{(2x + 1)^2}{2(x - 1)} \] Thay vào biểu thức \( M \): \[ M = \frac{x-1}{2x+1} \cdot \frac{(2x + 1)^2}{2(x - 1)} \] Nhận thấy rằng \((x - 1)\) ở tử số của \( A \) và mẫu số của \( B \) sẽ triệt tiêu nhau: \[ M = \frac{1}{2x+1} \cdot \frac{(2x + 1)^2}{2} \] Phân tích tiếp: \[ M = \frac{(2x + 1)^2}{2(2x + 1)} \] Nhận thấy rằng \((2x + 1)\) ở tử số và mẫu số sẽ triệt tiêu nhau: \[ M = \frac{2x + 1}{2} \] Vậy, biểu thức \( M \) đã được rút gọn là: \[ M = \frac{2x + 1}{2} \] Câu 124. a) Rút gọn biểu thức $E$ bằng cách sử dụng quy tắc dấu ngoặc: \[ E = \left( \frac{2x-1}{x+1} - \frac{3x^2}{x-1} \right) - \left( \frac{x-2}{x+1} - \frac{3}{x-1} \right) \] Áp dụng quy tắc dấu ngoặc: \[ E = \frac{2x-1}{x+1} - \frac{3x^2}{x-1} - \frac{x-2}{x+1} + \frac{3}{x-1} \] Nhóm các phân thức có cùng mẫu số: \[ E = \left( \frac{2x-1}{x+1} - \frac{x-2}{x+1} \right) + \left( \frac{3}{x-1} - \frac{3x^2}{x-1} \right) \] Rút gọn từng nhóm: \[ E = \frac{(2x-1) - (x-2)}{x+1} + \frac{3 - 3x^2}{x-1} \] \[ E = \frac{2x - 1 - x + 2}{x+1} + \frac{3 - 3x^2}{x-1} \] \[ E = \frac{x + 1}{x+1} + \frac{3 - 3x^2}{x-1} \] \[ E = 1 + \frac{3 - 3x^2}{x-1} \] b) Tìm giá trị của $x$ để biểu thức $E$ có giá trị là 2: \[ E = 2 \] Thay $E = 2$ vào biểu thức đã rút gọn: \[ 1 + \frac{3 - 3x^2}{x-1} = 2 \] Trừ 1 từ cả hai vế: \[ \frac{3 - 3x^2}{x-1} = 1 \] Nhân cả hai vế với $(x-1)$: \[ 3 - 3x^2 = x - 1 \] Di chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ 3 - 3x^2 - x + 1 = 0 \] \[ -3x^2 - x + 4 = 0 \] Nhân cả hai vế với -1 để dễ dàng giải phương trình: \[ 3x^2 + x - 4 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ 3x^2 + x - 4 = (3x - 4)(x + 1) = 0 \] Tìm nghiệm của phương trình: \[ 3x - 4 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] \[ x = \frac{4}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Do $x \neq \pm 1$, ta loại $x = -1$. Vậy giá trị của $x$ là: \[ x = \frac{4}{3} \] Đáp số: $x = \frac{4}{3}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
flank2990

23/12/2024

Câu 117:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) \ \frac{x-3}{x-1} .\frac{x^{2} -3x+2}{x^{2} +x-12}\\
=\frac{x-3}{x-1} .\frac{( x-2)( x-1)}{( x-3)( x+4)}\\
=\frac{x-2}{x+4}
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
b) \ \frac{2-x}{x^{2} -1} .\frac{x^{3} +1}{x-2}\\
=\frac{x-2}{1-x^{2}} .\frac{( x+1)\left( x^{2} -x+1\right)}{x-2}\\
=\frac{x-2}{( 1-x)( 1+x)} .\frac{( x+1)\left( x^{2} -x+1\right)}{x-2}\\
=\frac{x^{2} -x+1}{1-x}
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
c) \ \frac{x^{2}}{x-1} .\frac{5-x}{x+1} +\frac{x^{2}}{x-1} .\frac{2x-6}{x+1}\\
=\frac{x^{2}( 5-x)}{( x-1)( x+1)} +\frac{x^{2}( 2x-6)}{( x-1)( x+1)}\\
=\frac{5x^{2} -x^{3} +2x^{3} -6x^{2}}{( x-1)( x+1)}\\
=\frac{x^{3} -x^{2}}{( x-1)( x+1)}\\
=\frac{x^{2}( x-1)}{( x-1)( x+1)}\\
=\frac{x^{2}}{x+1}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved