giúp mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cope Stella

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2. a) $\frac{3x}{4x-3} = -2$ Điều kiện xác định: $x \neq \frac{3}{4}$ Nhân cả hai vế với $(4x - 3)$: \[ 3x = -2(4x - 3) \] \[ 3x = -8x + 6 \] \[ 3x + 8x = 6 \] \[ 11x = 6 \] \[ x = \frac{6}{11} \] Kiểm tra điều kiện xác định: $x = \frac{6}{11} \neq \frac{3}{4}$, nên nghiệm đúng. Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{6}{11}$. b) $\frac{2}{x-3} = \frac{1}{x+2}$ Điều kiện xác định: $x \neq 3$, $x \neq -2$ Nhân cả hai vế với $(x-3)(x+2)$: \[ 2(x+2) = 1(x-3) \] \[ 2x + 4 = x - 3 \] \[ 2x - x = -3 - 4 \] \[ x = -7 \] Kiểm tra điều kiện xác định: $x = -7 \neq 3$, $x = -7 \neq -2$, nên nghiệm đúng. Vậy nghiệm của phương trình là $x = -7$. c) $\frac{1}{x} - \frac{x+4}{x-4} = \frac{4}{4x-x^2}$ Điều kiện xác định: $x \neq 0$, $x \neq 4$ Nhân cả hai vế với $x(x-4)$: \[ (x-4) - x(x+4) = 4 \] \[ x - 4 - x^2 - 4x = 4 \] \[ -x^2 - 3x - 4 = 4 \] \[ -x^2 - 3x - 8 = 0 \] \[ x^2 + 3x + 8 = 0 \] Phương trình này vô nghiệm vì $x^2 + 3x + 8 = 0$ không có nghiệm thực (vì $\Delta = 3^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8 < 0$). Vậy phương trình vô nghiệm. d) $\frac{2x-5}{x+4} + \frac{x}{4-x} = \frac{-17x+56}{x^2-16}$ Điều kiện xác định: $x \neq -4$, $x \neq 4$ Nhân cả hai vế với $(x+4)(x-4)$: \[ (2x-5)(x-4) + x(x+4) = -17x + 56 \] \[ 2x^2 - 8x - 5x + 20 + x^2 + 4x = -17x + 56 \] \[ 3x^2 - 9x + 20 = -17x + 56 \] \[ 3x^2 - 9x + 17x + 20 - 56 = 0 \] \[ 3x^2 + 8x - 36 = 0 \] Phương trình này có nghiệm là $x = 2$ và $x = -6$ (sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai). Kiểm tra điều kiện xác định: $x = 2$ và $x = -6$ đều thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$ hoặc $x = -6$. Bài 3. 1) $(3x-1)^2=5(3x-1)$ Đặt $t = 3x - 1$, ta có phương trình: $t^2 = 5t$ $t(t - 5) = 0$ $t = 0$ hoặc $t = 5$ Với $t = 0$, ta có $3x - 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{3}$ Với $t = 5$, ta có $3x - 1 = 5 \Rightarrow x = 2$ Vậy phương trình có hai nghiệm: $x = \frac{1}{3}$ và $x = 2$. 2) $y^2 - 5y - 2(5 - y) = 0$ $y^2 - 5y - 10 + 2y = 0$ $y^2 - 3y - 10 = 0$ $(y - 5)(y + 2) = 0$ $y = 5$ hoặc $y = -2$ Vậy phương trình có hai nghiệm: $y = 5$ và $y = -2$. 3) $\frac{2}{x-3} + \frac{3}{x+3} = \frac{5-3x}{9-x^2}$ Điều kiện xác định: $x \neq 3$ và $x \neq -3$. $\frac{2(x+3) + 3(x-3)}{(x-3)(x+3)} = \frac{5-3x}{(x-3)(x+3)}$ $\frac{2x + 6 + 3x - 9}{(x-3)(x+3)} = \frac{5-3x}{(x-3)(x+3)}$ $\frac{5x - 3}{(x-3)(x+3)} = \frac{5-3x}{(x-3)(x+3)}$ $5x - 3 = 5 - 3x$ $8x = 8$ $x = 1$ Vậy phương trình có nghiệm: $x = 1$. 4) $\frac{x-1}{x+1} - \frac{x+1}{x-1} = \frac{8}{x^2-1}$ Điều kiện xác định: $x \neq 1$ và $x \neq -1$. $\frac{(x-1)^2 - (x+1)^2}{(x+1)(x-1)} = \frac{8}{(x+1)(x-1)}$ $\frac{x^2 - 2x + 1 - (x^2 + 2x + 1)}{(x+1)(x-1)} = \frac{8}{(x+1)(x-1)}$ $\frac{-4x}{(x+1)(x-1)} = \frac{8}{(x+1)(x-1)}$ $-4x = 8$ $x = -2$ Vậy phương trình có nghiệm: $x = -2$. Bài 4. a) $8x + 2 < 7x - 1$ $8x - 7x < -1 - 2$ $x < -3$ b) $3(x - 2) - 5 \geq 3(2x - 1)$ $3x - 6 - 5 \geq 6x - 3$ $3x - 11 \geq 6x - 3$ $3x - 6x \geq -3 + 11$ $-3x \geq 8$ $x \leq -\frac{8}{3}$ c) $(x - 1)^2 < x(x + 3)$ $x^2 - 2x + 1 < x^2 + 3x$ $-2x + 1 < 3x$ $1 < 3x + 2x$ $1 < 5x$ $x > \frac{1}{5}$ d) $(x + 2)(x + 4) > (x - 2)(x + 8) + 26$ $x^2 + 6x + 8 > x^2 + 6x - 16 + 26$ $x^2 + 6x + 8 > x^2 + 6x + 10$ $8 > 10$ (luôn sai) e) $x^2 - 3x - 4 > 0$ $(x - 4)(x + 1) > 0$ $x < -1$ hoặc $x > 4$ Đáp số: a) $x < -3$ b) $x \leq -\frac{8}{3}$ c) $x > \frac{1}{5}$ d) Không có nghiệm e) $x < -1$ hoặc $x > 4$ Bài 5. 1) $\frac{2x-1}{3}-\frac{x+2}{2}\geq\frac{5x+4}{6}$ Điều kiện xác định: $x \neq \pm 1$. Nhân cả 2 vế với 6 để khử mẫu: \[2(2x-1)-3(x+2)\geq 5x+4\] \[4x-2-3x-6\geq 5x+4\] \[x-8\geq 5x+4\] \[x-5x\geq 4+8\] \[-4x\geq 12\] \[x\leq -3\] 2) $\frac{8x+3}{4}-\frac{3-2x}{3}\leq\frac{5-3x}{2}+1$ Điều kiện xác định: $x \neq \pm 1$. Nhân cả 2 vế với 12 để khử mẫu: \[3(8x+3)-4(3-2x)\leq 6(5-3x)+12\] \[24x+9-12+8x\leq 30-18x+12\] \[32x-3\leq 42-18x\] \[32x+18x\leq 42+3\] \[50x\leq 45\] \[x\leq \frac{9}{10}\] 3) $\frac{x+2}{5}-x\geq\frac{3x-3}{2}+\frac{1}{3}$ Điều kiện xác định: $x \neq \pm 1$. Nhân cả 2 vế với 30 để khử mẫu: \[6(x+2)-30x\geq 15(3x-3)+10\] \[6x+12-30x\geq 45x-45+10\] \[-24x+12\geq 45x-35\] \[-24x-45x\geq -35-12\] \[-69x\geq -47\] \[x\leq \frac{47}{69}\] 4) $\frac{6}{x}-\frac{4x}{1-x}>\frac{x^2+31}{x^2-1}$ Điều kiện xác định: $x \neq \pm 1$. Nhân cả 2 vế với $(x^2-1)$ để khử mẫu: \[6(x-1)+4x^2>(x^2+31)\] \[6x-6+4x^2>x^2+31\] \[4x^2-x^2+6x-6>31\] \[3x^2+6x-37>0\] Phương trình $3x^2+6x-37=0$ có nghiệm là $x_1=\frac{-3+\sqrt{120}}{3}$ và $x_2=\frac{-3-\sqrt{120}}{3}$. Do đó, $3x^2+6x-37>0$ khi $x< \frac{-3-\sqrt{120}}{3}$ hoặc $x>\frac{-3+\sqrt{120}}{3}$. Đáp số: 1) $x\leq -3$ 2) $x\leq \frac{9}{10}$ 3) $x\leq \frac{47}{69}$ 4) $x< \frac{-3-\sqrt{120}}{3}$ hoặc $x>\frac{-3+\sqrt{120}}{3}$ Bài 6. a) $\left\{\begin{array}{l}3x + y = 0 \quad (1) \\ x + 2y = 5 \quad (2)\end{array}\right.$ Nhân (1) với 2 rồi trừ (2) ta được: \[ 6x + 2y - (x + 2y) = 0 - 5 \] \[ 5x = -5 \] \[ x = -1 \] Thay \( x = -1 \) vào (1): \[ 3(-1) + y = 0 \] \[ -3 + y = 0 \] \[ y = 3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (-1, 3) \). b) $\left\{\begin{array}{l}-4x + 5y = 8 \quad (1) \\ 2x - y = 2 \quad (2)\end{array}\right.$ Nhân (2) với 2 rồi cộng với (1) ta được: \[ -4x + 5y + 4x - 2y = 8 + 4 \] \[ 3y = 12 \] \[ y = 4 \] Thay \( y = 4 \) vào (2): \[ 2x - 4 = 2 \] \[ 2x = 6 \] \[ x = 3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (3, 4) \). c) $\left\{\begin{array}{l}3x + y = 7 \quad (1) \\ x - 7y = -13 \quad (2)\end{array}\right.$ Nhân (1) với 7 rồi cộng với (2) ta được: \[ 21x + 7y + x - 7y = 49 - 13 \] \[ 22x = 36 \] \[ x = \frac{36}{22} = \frac{18}{11} \] Thay \( x = \frac{18}{11} \) vào (1): \[ 3 \left( \frac{18}{11} \right) + y = 7 \] \[ \frac{54}{11} + y = 7 \] \[ y = 7 - \frac{54}{11} = \frac{77}{11} - \frac{54}{11} = \frac{23}{11} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( \left( \frac{18}{11}, \frac{23}{11} \right) \). d) $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{9}{4}y = \frac{1}{2} \quad (1) \\ \frac{2}{3}x - \frac{3}{4}y = -1 \quad (2)\end{array}\right.$ Nhân (1) với 4 và (2) với 3 để loại bỏ mẫu số: \[ 2x + 9y = 2 \quad (3) \] \[ 2x - 3y = -3 \quad (4) \] Nhân (4) với 3 rồi cộng với (3) ta được: \[ 2x + 9y + 6x - 9y = 2 - 9 \] \[ 8x = -7 \] \[ x = -\frac{7}{8} \] Thay \( x = -\frac{7}{8} \) vào (3): \[ 2 \left( -\frac{7}{8} \right) + 9y = 2 \] \[ -\frac{14}{8} + 9y = 2 \] \[ -\frac{7}{4} + 9y = 2 \] \[ 9y = 2 + \frac{7}{4} = \frac{8}{4} + \frac{7}{4} = \frac{15}{4} \] \[ y = \frac{15}{4} \times \frac{1}{9} = \frac{15}{36} = \frac{5}{12} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( \left( -\frac{7}{8}, \frac{5}{12} \right) \). Bài 7. a) $\left\{\begin{array}{l}2(x+y)+3(x-y)=4 \\ (x+y)+2(x-y)=5\end{array}\right.$ Gọi $u = x + y$ và $v = x - y$. Hệ phương trình trở thành: $\left\{\begin{array}{l}2u + 3v = 4 \\ u + 2v = 5\end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ hai với 2 rồi trừ đi phương trình thứ nhất: $2(u + 2v) - (2u + 3v) = 2 \cdot 5 - 4$ $2u + 4v - 2u - 3v = 10 - 4$ $v = 6$ Thay $v = 6$ vào phương trình $u + 2v = 5$: $u + 2 \cdot 6 = 5$ $u + 12 = 5$ $u = -7$ Bây giờ ta có $u = -7$ và $v = 6$. Ta quay lại để tìm $x$ và $y$: $x + y = -7$ $x - y = 6$ Cộng hai phương trình này lại: $(x + y) + (x - y) = -7 + 6$ $2x = -1$ $x = -\frac{1}{2}$ Thay $x = -\frac{1}{2}$ vào phương trình $x + y = -7$: $-\frac{1}{2} + y = -7$ $y = -7 + \frac{1}{2}$ $y = -\frac{14}{2} + \frac{1}{2}$ $y = -\frac{13}{2}$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{1}{2}, -\frac{13}{2}\right)$. b) $\left\{\begin{array}{l}\frac{3}{x} - \frac{4}{y} = 2 \\ \frac{4}{x} - \frac{5}{y} = 3\end{array}\right.$ Gọi $u = \frac{1}{x}$ và $v = \frac{1}{y}$. Hệ phương trình trở thành: $\left\{\begin{array}{l}3u - 4v = 2 \\ 4u - 5v = 3\end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ nhất với 4 và nhân phương trình thứ hai với 3: $\left\{\begin{array}{l}12u - 16v = 8 \\ 12u - 15v = 9\end{array}\right.$ Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: $(12u - 16v) - (12u - 15v) = 8 - 9$ $-v = -1$ $v = 1$ Thay $v = 1$ vào phương trình $3u - 4v = 2$: $3u - 4 \cdot 1 = 2$ $3u - 4 = 2$ $3u = 6$ $u = 2$ Bây giờ ta có $u = 2$ và $v = 1$. Ta quay lại để tìm $x$ và $y$: $\frac{1}{x} = 2$ $x = \frac{1}{2}$ $\frac{1}{y} = 1$ $y = 1$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{1}{2}, 1\right)$. c) $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x+2} - \frac{1}{y-1} = -7 \\ \frac{2}{x+2} + \frac{3}{y-1} = 1\end{array}\right.$ Gọi $u = \frac{1}{x+2}$ và $v = \frac{1}{y-1}$. Hệ phương trình trở thành: $\left\{\begin{array}{l}u - v = -7 \\ 2u + 3v = 1\end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ nhất với 2: $2u - 2v = -14$ Trừ phương trình này từ phương trình thứ hai: $(2u + 3v) - (2u - 2v) = 1 - (-14)$ $5v = 15$ $v = 3$ Thay $v = 3$ vào phương trình $u - v = -7$: $u - 3 = -7$ $u = -4$ Bây giờ ta có $u = -4$ và $v = 3$. Ta quay lại để tìm $x$ và $y$: $\frac{1}{x+2} = -4$ $x + 2 = -\frac{1}{4}$ $x = -\frac{1}{4} - 2$ $x = -\frac{1}{4} - \frac{8}{4}$ $x = -\frac{9}{4}$ $\frac{1}{y-1} = 3$ $y - 1 = \frac{1}{3}$ $y = \frac{1}{3} + 1$ $y = \frac{1}{3} + \frac{3}{3}$ $y = \frac{4}{3}$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{9}{4}, \frac{4}{3}\right)$. d) $\left\{\begin{array}{l}3\sqrt{x+2} - \frac{1}{y} = 2 \\ \sqrt{x+2} - \frac{2}{y} = -1\end{array}\right.$ Gọi $u = \sqrt{x+2}$ và $v = \frac{1}{y}$. Hệ phương trình trở thành: $\left\{\begin{array}{l}3u - v = 2 \\ u - 2v = -1\end{array}\right.$ Nhân phương trình thứ hai với 3: $3u - 6v = -3$ Trừ phương trình này từ phương trình thứ nhất: $(3u - v) - (3u - 6v) = 2 - (-3)$ $5v = 5$ $v = 1$ Thay $v = 1$ vào phương trình $u - 2v = -1$: $u - 2 \cdot 1 = -1$ $u - 2 = -1$ $u = 1$ Bây giờ ta có $u = 1$ và $v = 1$. Ta quay lại để tìm $x$ và $y$: $\sqrt{x+2} = 1$ $x + 2 = 1^2$ $x + 2 = 1$ $x = 1 - 2$ $x = -1$ $\frac{1}{y} = 1$ $y = 1$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 1)$. Bài 8. 1) a) Với $m = -2$, ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x + y = -2 \\ 3x - 2y = 5 \end{array} \right. \] Nhân phương trình (1) với 2 rồi cộng với phương trình (2): \[ 4x + 2y + 3x - 2y = -4 + 5 \] \[ 7x = 1 \] \[ x = \frac{1}{7} \] Thay $x = \frac{1}{7}$ vào phương trình (1): \[ 2 \cdot \frac{1}{7} + y = -2 \] \[ \frac{2}{7} + y = -2 \] \[ y = -2 - \frac{2}{7} \] \[ y = -\frac{14}{7} - \frac{2}{7} \] \[ y = -\frac{16}{7} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = \left( \frac{1}{7}, -\frac{16}{7} \right) \] b) Để hệ có nghiệm duy nhất $(x, y)$ mà $x > 0$ và $y < 0$, ta giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x + y = m \\ 3x - 2y = 5 \end{array} \right. \] Nhân phương trình (1) với 2 rồi cộng với phương trình (2): \[ 4x + 2y + 3x - 2y = 2m + 5 \] \[ 7x = 2m + 5 \] \[ x = \frac{2m + 5}{7} \] Thay $x = \frac{2m + 5}{7}$ vào phương trình (1): \[ 2 \cdot \frac{2m + 5}{7} + y = m \] \[ \frac{4m + 10}{7} + y = m \] \[ y = m - \frac{4m + 10}{7} \] \[ y = \frac{7m - 4m - 10}{7} \] \[ y = \frac{3m - 10}{7} \] Để $x > 0$ và $y < 0$, ta có: \[ \frac{2m + 5}{7} > 0 \quad \text{và} \quad \frac{3m - 10}{7} < 0 \] Từ $\frac{2m + 5}{7} > 0$, ta có: \[ 2m + 5 > 0 \] \[ 2m > -5 \] \[ m > -\frac{5}{2} \] Từ $\frac{3m - 10}{7} < 0$, ta có: \[ 3m - 10 < 0 \] \[ 3m < 10 \] \[ m < \frac{10}{3} \] Vậy $m$ phải thỏa mãn: \[ -\frac{5}{2} < m < \frac{10}{3} \] Do $m$ là số nguyên, nên $m = -2, -1, 0, 1, 2, 3$. 2) a) Với $m = -1$, ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x + y = -4 \\ -2x + y = 2 \end{array} \right. \] Lấy phương trình (1) trừ phương trình (2): \[ (x + y) - (-2x + y) = -4 - 2 \] \[ x + y + 2x - y = -6 \] \[ 3x = -6 \] \[ x = -2 \] Thay $x = -2$ vào phương trình (1): \[ -2 + y = -4 \] \[ y = -4 + 2 \] \[ y = -2 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = (-2, -2) \] b) Để hệ có nghiệm duy nhất $(x, y)$ thỏa mãn $2x^2 - y^2 = 2$, ta giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x + y = 3m - 1 \\ -2x + y = 2 \end{array} \right. \] Lấy phương trình (1) trừ phương trình (2): \[ (x + y) - (-2x + y) = (3m - 1) - 2 \] \[ x + y + 2x - y = 3m - 3 \] \[ 3x = 3m - 3 \] \[ x = m - 1 \] Thay $x = m - 1$ vào phương trình (1): \[ (m - 1) + y = 3m - 1 \] \[ y = 3m - 1 - (m - 1) \] \[ y = 3m - 1 - m + 1 \] \[ y = 2m \] Thay $x = m - 1$ và $y = 2m$ vào phương trình $2x^2 - y^2 = 2$: \[ 2(m - 1)^2 - (2m)^2 = 2 \] \[ 2(m^2 - 2m + 1) - 4m^2 = 2 \] \[ 2m^2 - 4m + 2 - 4m^2 = 2 \] \[ -2m^2 - 4m + 2 = 2 \] \[ -2m^2 - 4m = 0 \] \[ -2m(m + 2) = 0 \] Vậy $m = 0$ hoặc $m = -2$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 6: 
a) $\displaystyle \begin{cases}
3x+y=0 & ( 1)\\
x+2y=5 & ( 2)
\end{cases}$
Từ (1) suy ra: $\displaystyle y=-3x$
Thay vào (2) ta được: 
$\displaystyle x+2.( -3x) =5$
$\displaystyle -5x=5$
$\displaystyle x=-1$
Thay $\displaystyle x=-1$ vào $\displaystyle y=-3x$ ta được: 
$\displaystyle y=3$
Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất $\displaystyle ( x;\ y) =( -1;\ 3)$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved