Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}0,3x+0,5y=3\\1,5x-2y=1,5.\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 10 để làm mất dấu phẩy:
$\left\{\begin{array}{l}3x+5y=30\\1,5x-2y=1,5.\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2 để làm mất dấu phẩy:
$\left\{\begin{array}{l}3x+5y=30\\3x-4y=3.\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$9y = 27$
$y = 3$
Thay $y = 3$ vào phương trình đầu tiên:
$3x + 5(3) = 30$
$3x + 15 = 30$
$3x = 15$
$x = 5$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (5, 3)$.
b) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}-x+y=1\\3x+y=-2.\end{array}\right.$
Cộng phương trình đầu tiên và phương trình thứ hai:
$2y = -1$
$y = -\frac{1}{2}$
Thay $y = -\frac{1}{2}$ vào phương trình đầu tiên:
$-x + (-\frac{1}{2}) = 1$
$-x - \frac{1}{2} = 1$
$-x = 1 + \frac{1}{2}$
$-x = \frac{3}{2}$
$x = -\frac{3}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-\frac{3}{2}, -\frac{1}{2})$.
Bài 3:
a) $(2-4x)(5x-10)=0$
Phương trình tích bằng không khi và chỉ khi ít nhất một trong các thừa số bằng không.
Do đó:
$2-4x=0$ hoặc $5x-10=0$
$-4x=-2$ hoặc $5x=10$
$x=\frac{-2}{-4}$ hoặc $x=\frac{10}{5}$
$x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=2$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=\frac{1}{2}$ hoặc $x=2$.
b) $\frac{2}{x-3}+\frac{1}{x+3}=\frac{x^2+3}{x^2-9}$
Điều kiện xác định: $x \neq \pm 3$.
Nhân cả hai vế của phương trình với $(x-3)(x+3)$ để loại bỏ mẫu số:
$(2)(x+3)+(1)(x-3)=(x^2+3)$
$2x+6+x-3=x^2+3$
$3x+3=x^2+3$
$3x=x^2$
$x(x-3)=0$
$x=0$ hoặc $x-3=0$
$x=0$ hoặc $x=3$
Tuy nhiên, $x=3$ không thỏa mãn điều kiện xác định ban đầu, do đó nghiệm của phương trình là $x=0$.
Bài 4:
a) Nhân cả hai vế với 10 để loại bỏ mẫu số:
\[ 5(x + 1) - 20 > 2(2x + 3) \]
\[ 5x + 5 - 20 > 4x + 6 \]
\[ 5x - 15 > 4x + 6 \]
\[ 5x - 4x > 6 + 15 \]
\[ x > 21 \]
b) Nhân phân phối và sắp xếp lại các hạng tử:
\[ 2x + 3x + 3 < 5x + 2x - 3 \]
\[ 5x + 3 < 7x - 3 \]
\[ 5x - 7x < -3 - 3 \]
\[ -2x < -6 \]
\[ x > 3 \]
Bài 5:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính giá trị của các biểu thức \(A\) và \(B\).
Tính \(A = \sqrt{75} + \sqrt{48} - \frac{1}{2}\sqrt{300}\):
1. Rút gọn các căn thức:
- \(\sqrt{75} = \sqrt{25 \times 3} = 5\sqrt{3}\).
- \(\sqrt{48} = \sqrt{16 \times 3} = 4\sqrt{3}\).
- \(\sqrt{300} = \sqrt{100 \times 3} = 10\sqrt{3}\).
2. Thay vào biểu thức \(A\):
\[
A = 5\sqrt{3} + 4\sqrt{3} - \frac{1}{2} \times 10\sqrt{3}
\]
3. Tính toán:
\[
A = 5\sqrt{3} + 4\sqrt{3} - 5\sqrt{3} = 4\sqrt{3}
\]
Tính \(B = \sqrt{(\sqrt{2} - 3)^2} - \sqrt{(2 - \sqrt{2})^2}\):
1. Rút gọn các biểu thức dưới dấu căn:
- \(\sqrt{(\sqrt{2} - 3)^2} = |\sqrt{2} - 3|\).
- \(\sqrt{(2 - \sqrt{2})^2} = |2 - \sqrt{2}|\).
2. Tính giá trị tuyệt đối:
- \(|\sqrt{2} - 3| = 3 - \sqrt{2}\) (vì \(\sqrt{2} \approx 1.41 < 3\)).
- \(|2 - \sqrt{2}| = 2 - \sqrt{2}\) (vì \(2 > \sqrt{2}\)).
3. Thay vào biểu thức \(B\):
\[
B = (3 - \sqrt{2}) - (2 - \sqrt{2})
\]
4. Tính toán:
\[
B = 3 - \sqrt{2} - 2 + \sqrt{2} = 1
\]
Kết luận:
- Giá trị của \(A\) là \(4\sqrt{3}\).
- Giá trị của \(B\) là \(1\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.