Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của niaksya
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

31/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Điều kiện xác định: \( a \geq 0; a \neq 1 \). Ta có: \[ A = \left( \frac{1 - a\sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} + \sqrt{a} \right) \cdot \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 \] Bước 1: Rút gọn biểu thức \(\frac{1 - a\sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}}\): \[ \frac{1 - a\sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} = \frac{(1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a} + a)}{1 - \sqrt{a}} = 1 + \sqrt{a} + a \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ A = \left( 1 + \sqrt{a} + a + \sqrt{a} \right) \cdot \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 \] \[ A = \left( 1 + 2\sqrt{a} + a \right) \cdot \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 \] Bước 3: Rút gọn biểu thức \(\left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2\): \[ \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 = \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{(1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a})} \right)^2 = \left( \frac{1}{1 + \sqrt{a}} \right)^2 = \frac{1}{(1 + \sqrt{a})^2} \] Bước 4: Thay vào biểu thức cuối cùng: \[ A = \left( 1 + 2\sqrt{a} + a \right) \cdot \frac{1}{(1 + \sqrt{a})^2} \] \[ A = \frac{1 + 2\sqrt{a} + a}{(1 + \sqrt{a})^2} \] Bước 5: Rút gọn biểu thức cuối cùng: \[ A = \frac{(1 + \sqrt{a})^2}{(1 + \sqrt{a})^2} = 1 \] Vậy, giá trị của biểu thức \( A \) là 1. Bài 2: Điều kiện xác định: \( a \geq 0; a \neq 1 \) Ta có: \[ M = \left( \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} + 1 \right) \left( 1 + \frac{a - \sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} \right) \] Xét phần đầu tiên: \[ \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} + 1 = \frac{a + \sqrt{a} + (\sqrt{a} + 1)}{\sqrt{a} + 1} = \frac{a + 2\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a} + 1} = \frac{(\sqrt{a} + 1)^2}{\sqrt{a} + 1} = \sqrt{a} + 1 \] Xét phần thứ hai: \[ 1 + \frac{a - \sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} = 1 + \frac{-\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)}{-(\sqrt{a} - 1)} = 1 + \sqrt{a} = \sqrt{a} + 1 \] Do đó: \[ M = (\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} + 1) = (\sqrt{a} + 1)^2 = a + 2\sqrt{a} + 1 \] Vậy, biểu thức rút gọn của \( M \) là: \[ M = a + 2\sqrt{a} + 1 \] Bài 3: Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ B = \left( \frac{x}{x + 3\sqrt{x}} + \frac{1}{\sqrt{x} + 3} \right) : \left( 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{x + 3\sqrt{x}} \right) \] Đầu tiên, ta rút gọn từng phần tử trong biểu thức trên. 1. Rút gọn \( \frac{x}{x + 3\sqrt{x}} \): \[ \frac{x}{x + 3\sqrt{x}} = \frac{x}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} \] 2. Rút gọn \( \frac{1}{\sqrt{x} + 3} \): \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 3} \] 3. Kết hợp hai phần tử trên: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{1}{\sqrt{x} + 3} = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 3} \] 4. Rút gọn \( 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{x + 3\sqrt{x}} \): \[ 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] \[ = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] \[ = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] \[ = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] \[ = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] Cuối cùng, ta có: \[ B = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 3} : \left( 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \right) \] Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành: \[ B = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 3} : \left( 1 - \frac{2}{\sqrt{x}} + \frac{6}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \right) \] Bài 4: Điều kiện xác định: \( x > 0; x \neq 2 \) Ta có: \[ P = \frac{x\sqrt{2}}{2\sqrt{x} + x\sqrt{2}} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Nhân tử chung ở mẫu số của phân số đầu tiên là \( \sqrt{2} \): \[ P = \frac{x\sqrt{2}}{\sqrt{2}(2\sqrt{x}/\sqrt{2} + x)} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] \[ P = \frac{x\sqrt{2}}{\sqrt{2}(\sqrt{2}\sqrt{x} + x)} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] \[ P = \frac{x\sqrt{2}}{\sqrt{2}(\sqrt{2x} + x)} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] \[ P = \frac{x}{\sqrt{2x} + x} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Phân tích tiếp: \[ P = \frac{x}{\sqrt{2x} + x} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Nhân tử chung ở mẫu số của phân số đầu tiên là \( x \): \[ P = \frac{x}{x(\sqrt{2/x} + 1)} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] \[ P = \frac{1}{\sqrt{2/x} + 1} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Tiếp tục rút gọn: \[ P = \frac{1}{\sqrt{2/x} + 1} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Nhân tử chung ở mẫu số của phân số đầu tiên là \( \sqrt{2/x} \): \[ P = \frac{1}{\sqrt{2/x} + 1} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] \[ P = \frac{1}{\sqrt{2/x} + 1} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Cuối cùng, ta có: \[ P = \frac{1}{\sqrt{2/x} + 1} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{1}{\sqrt{2/x} + 1} + \frac{\sqrt{2x} - 2}{x - 2} \] Bài 5: Điều kiện xác định: \( a > 0; a \ne 4 \) Ta có: \[ Q = \left( \frac{a}{a - 2\sqrt{a}} + \frac{a}{\sqrt{a} - 2} \right) : \frac{\sqrt{a} + 1}{a - 4\sqrt{a} + 4} \] Trước tiên, ta sẽ rút gọn từng phần tử trong biểu thức trên. 1. Rút gọn \(\frac{a}{a - 2\sqrt{a}}\): \[ \frac{a}{a - 2\sqrt{a}} = \frac{a}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 2)} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} \] 2. Rút gọn \(\frac{a}{\sqrt{a} - 2}\): \[ \frac{a}{\sqrt{a} - 2} = \frac{\sqrt{a} \cdot \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} = \frac{\sqrt{a} \cdot \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} = \frac{\sqrt{a} \cdot \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} \] 3. Kết hợp hai phần tử đã rút gọn: \[ \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} + \frac{\sqrt{a} \cdot \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} = \frac{\sqrt{a} + \sqrt{a} \cdot \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 2} = \frac{\sqrt{a} + a}{\sqrt{a} - 2} \] 4. Rút gọn \(\frac{\sqrt{a} + 1}{a - 4\sqrt{a} + 4}\): \[ a - 4\sqrt{a} + 4 = (\sqrt{a} - 2)^2 \] \[ \frac{\sqrt{a} + 1}{(\sqrt{a} - 2)^2} \] 5. Kết hợp tất cả các phần tử đã rút gọn: \[ Q = \left( \frac{\sqrt{a} + a}{\sqrt{a} - 2} \right) : \frac{\sqrt{a} + 1}{(\sqrt{a} - 2)^2} \] \[ Q = \left( \frac{\sqrt{a} + a}{\sqrt{a} - 2} \right) \times \frac{(\sqrt{a} - 2)^2}{\sqrt{a} + 1} \] \[ Q = \frac{(\sqrt{a} + a)(\sqrt{a} - 2)^2}{(\sqrt{a} - 2)(\sqrt{a} + 1)} \] \[ Q = \frac{(\sqrt{a} + a)(\sqrt{a} - 2)}{\sqrt{a} + 1} \] Vậy, biểu thức rút gọn của \( Q \) là: \[ Q = \frac{(\sqrt{a} + a)(\sqrt{a} - 2)}{\sqrt{a} + 1} \] Bài 6: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) Ta có: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \right) : \frac{x + 4}{\sqrt{x} + 2} \] Trước hết, ta sẽ rút gọn phần tử số của biểu thức \( P \): \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \] Quy đồng mẫu số chung của hai phân số này là \( (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) \): \[ \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + 2(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] Phân tích tử số: \[ \sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + 2(\sqrt{x} + 2) = x - 2\sqrt{x} + 2\sqrt{x} + 4 = x + 4 \] Vậy tử số đã được rút gọn thành \( x + 4 \), còn mẫu số vẫn là \( (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) \): \[ \frac{x + 4}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] Bây giờ, ta sẽ chia biểu thức này cho \( \frac{x + 4}{\sqrt{x} + 2} \): \[ P = \frac{x + 4}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} : \frac{x + 4}{\sqrt{x} + 2} \] Chuyển phép chia thành phép nhân với nghịch đảo: \[ P = \frac{x + 4}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \cdot \frac{\sqrt{x} + 2}{x + 4} \] Rút gọn các phân số: \[ P = \frac{(x + 4)(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)(x + 4)} \] Các yếu tố \( (x + 4) \) và \( (\sqrt{x} + 2) \) ở tử số và mẫu số triệt tiêu nhau: \[ P = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \] Vậy biểu thức \( P \) đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \] Bài 7: Điều kiện xác định: \( x > 0; x \neq 4 \) Ta có: \[ M = \left( \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{x + 4\sqrt{x} + 4} \right) \cdot \frac{x + 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}} \] Trước tiên, ta sẽ rút gọn phần trong ngoặc: \[ \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{x + 4\sqrt{x} + 4} \] Nhận thấy rằng: \[ x + 4\sqrt{x} + 4 = (\sqrt{x} + 2)^2 \] và \[ x - 4 = (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) \] Do đó, ta có: \[ \frac{1}{x - 4} - \frac{1}{(\sqrt{x} + 2)^2} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ \frac{(\sqrt{x} + 2)^2 - (x - 4)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)^2} \] Phát triển tử số: \[ (\sqrt{x} + 2)^2 - (x - 4) = x + 4\sqrt{x} + 4 - x + 4 = 4\sqrt{x} + 8 \] Vậy: \[ \frac{4\sqrt{x} + 8}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)^2} \] Tiếp theo, nhân với phần còn lại của biểu thức: \[ M = \left( \frac{4\sqrt{x} + 8}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)^2} \right) \cdot \frac{x + 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}} \] Rút gọn: \[ M = \frac{(4\sqrt{x} + 8)(x + 2\sqrt{x})}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)^2 \sqrt{x}} \] \[ (4\sqrt{x} + 8)(x + 2\sqrt{x}) = 4\sqrt{x}(x + 2\sqrt{x}) + 8(x + 2\sqrt{x}) \] \[ = 4x\sqrt{x} + 8x + 8\sqrt{x} + 16\sqrt{x} \] \[ = 4x\sqrt{x} + 8x + 24\sqrt{x} \] \[ M = \frac{4x\sqrt{x} + 8x + 24\sqrt{x}}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)^2 \sqrt{x}} \] Cuối cùng, rút gọn: \[ = \frac{4x\sqrt{x} + 8x + 24\sqrt{x}}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)^2 \sqrt{x}} \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Bài 8: Điều kiện xác định: \( a > 0; b > 0; a \neq b \) Ta có: \[ N = \left( \frac{\sqrt{b}}{a - \sqrt{ab}} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{ab} - b} \right) \cdot (a\sqrt{b} - b\sqrt{a}) \] Nhận thấy rằng: \[ \frac{\sqrt{b}}{a - \sqrt{ab}} = \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - \sqrt{b})} = \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \cdot \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}} = \frac{\sqrt{ab}}{a(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \] Tương tự: \[ \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{ab} - b} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}(\sqrt{a} - \sqrt{b})} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \cdot \frac{\sqrt{b}}{\sqrt{b}} = \frac{\sqrt{ab}}{b(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \] Do đó: \[ N = \left( \frac{\sqrt{ab}}{a(\sqrt{a} - \sqrt{b})} - \frac{\sqrt{ab}}{b(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \right) \cdot (a\sqrt{b} - b\sqrt{a}) \] \[ N = \left( \frac{\sqrt{ab}(b - a)}{ab(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \right) \cdot (a\sqrt{b} - b\sqrt{a}) \] \[ N = \left( \frac{-\sqrt{ab}(\sqrt{a} - \sqrt{b})(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{ab(\sqrt{a} - \sqrt{b})} \right) \cdot (a\sqrt{b} - b\sqrt{a}) \] \[ N = \left( \frac{-\sqrt{ab}(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{ab} \right) \cdot (a\sqrt{b} - b\sqrt{a}) \] \[ N = \left( \frac{-\sqrt{ab}(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{ab} \right) \cdot (\sqrt{a}\sqrt{b}(\sqrt{a} - \sqrt{b})) \] \[ N = \left( \frac{-\sqrt{ab}(\sqrt{a} + \sqrt{b})}{ab} \right) \cdot (\sqrt{ab}(\sqrt{a} - \sqrt{b})) \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved