**Câu 16:**
Để giải bài này, ta có tổng số hạt là 108, trong đó số hạt mang điện (proton + electron) nhiều hơn số hạt không mang điện (neutron) là 24.
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có các phương trình sau:
1. \( p + n + e = 108 \)
2. \( p + e = n + 24 \)
Từ phương trình 2, ta có \( p + e - n = 24 \).
Kết hợp hai phương trình, ta có:
- \( p + n + e = 108 \)
- \( p + e - n = 24 \)
Giải hệ phương trình này, ta tìm được \( p = 36 \), \( n = 24 \), \( e = 36 \).
Nguyên tố A có số proton là 36, tức là nguyên tố Krypton (Kr). Hóa trị cao nhất của Kr là +6, do đó công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là \( A_2O_3 \).
**Đáp án:** A. \( A_2O_3 \)
---
**Câu 17:**
Tổng số hạt là 48, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
Gọi số proton là \( p \), số neutron là \( n \), số electron là \( e \). Ta có:
1. \( p + n + e = 48 \)
2. \( p + e = 2n \)
Từ phương trình 2, ta có \( p + e - 2n = 0 \).
Giải hệ phương trình này, ta tìm được \( p = 16 \), \( n = 12 \), \( e = 16 \).
Nguyên tố A có số proton là 16, tức là nguyên tố Sulfur (S). Công thức hợp chất của A với hydrogen là \( RH_2 \).
**Đáp án:** C. \( RH_2 \)
---
**Câu 18:**
Biết M thuộc chu kỳ 3 và tổng số electron trong \( M_2X_3 \) là 50.
Mỗi nguyên tử M có 12 electron (vì M thuộc chu kỳ 3). Vậy tổng số electron của 2 nguyên tử M là \( 2 \times 12 = 24 \).
Số electron của X là \( 50 - 24 = 26 \).
Nguyên tố có 26 electron là Sắt (Fe).
Công thức hợp chất là \( Al_2S_3 \) (vì Al có hóa trị +3 và S có hóa trị -2).
**Đáp án:** A. \( Al_2S_3 \)
---
**Câu 19:**
Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA, công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là \( X_2O_3 \).
**Đáp án:** C. \( X_2O_3 \)
---
**Câu 20:**
Thứ tự giảm dần tính base của các oxide là:
- \( Na_2O > MgO > Al_2O_3 > SiO_2 \)
**Đáp án:** A. \( Na_2O > MgO > Al_2O_3 > SiO_2 \)
---
**Câu 21:**
Nguyên tố R có cấu hình electron \( 1s^22s^22p^23s^23p^2 \) (tức là nguyên tố Silic, Si).
Công thức oxide cao nhất là \( R_2O_3 \) và hydroxide là \( RH_3 \).
**Đáp án:** D. \( RH_3, R_2O_3 \)
---
**Câu 22:**
Phân tích các phát biểu:
(1) Tổng số hạt mang điện là 18. Đúng, vì \( 1s^22s^22p^23s^23p^2 \) có 14 electron và 4 proton.
(2) Oxide tạo ra từ R có hóa trị cao nhất là \( R_2O_3 \). Đúng.
(3) R là nguyên tố kim loại. Sai, R là phi kim.
(4) NaR tác dụng với dung dịch \( AgNO_3 \) tạo kết tủa. Đúng.
**Đáp án:** B. 3.
---
**Câu 23:**
X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ.
- Oxide của X tan trong nước tạo dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím (X là phi kim).
- Y tan ngay trong nước tạo dung dịch làm xanh giấy quỳ tím (Y là kim loại).
- Oxide của Z phản ứng với cả HCl và NaOH (Z là amphoteric).
Dựa vào tính chất, ta có thể sắp xếp theo thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử là: X, Y, Z.
**Đáp án:** A. X, Y, Z.
---
**Câu 24:**
A và B đứng kế nhau trong cùng một chu kỳ, tổng số đơn vị ở nhân là 23.
- Tính kim loại của A mạnh hơn B. Đúng.
- A, B thuộc chu kỳ 3. Đúng.
- Cấu hình electron của A không có electron độc thân. Đúng.
- Cấu hình electron của B không có electron độc thân. Sai, vì B là nguyên tố có số hiệu nguyên tử lẻ.
**Đáp án:** D. Cấu hình electron của B không có electron độc thân.
---
**Câu 25:**
Cho 34,25 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với HCl dư thu được 6,1975 lít \( H_2 \).
Sử dụng công thức:
\[ n_{H_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{6,1975}{22,4} = 0,276 \text{ mol} \]
Vì M hóa trị II, nên:
\[ n_M = n_{H_2} = 0,276 \text{ mol} \]
Khối lượng mol của M là:
\[ M = \frac{34,25}{0,276} = 124,5 \text{ g/mol} \]
Kim loại M có thể là Ba (Bari).
**Đáp án:** D. Ba.