giúp tôi với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Công Mạnh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Cặp lực - phản lực không có tính chất nào sau đây? - A. Là cặp lực trực đối. - B. Tác dụng vào 2 vật khác nhau. - C. Xuất hiện thành cặp. - D. Là cặp lực cân bằng. **Giải:** Cặp lực - phản lực là hai lực tác dụng vào hai vật khác nhau, có độ lớn bằng nhau và ngược chiều nhau. Tuy nhiên, chúng không phải là cặp lực cân bằng vì cặp lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật. Do đó, đáp án đúng là: **Đáp án:** D. Là cặp lực cân bằng. --- **Câu 2:** Hai lực \(F_1, F_2\) có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc \(\alpha\). Hợp lực của chúng có độ lớn bằng - A. \(F = F_1 + F_2\). - B. \(F = F_1 - F_3\). - C. \(F = 2F_2 \cos \alpha\). - D. \(F = \frac{2F_2 \cos \alpha}{2}\). **Giải:** Hợp lực của hai lực có độ lớn bằng nhau và hợp với nhau một góc \(\alpha\) được tính bằng công thức: \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 \cos \alpha} \] Vì \(F_1 = F_2\), ta có: \[ F = \sqrt{F^2 + F^2 + 2F^2 \cos \alpha} = F \sqrt{2(1 + \cos \alpha)} = F \sqrt{2(1 + \cos \alpha)} \] Do đó, không có đáp án nào trong các lựa chọn trên là chính xác. Tuy nhiên, nếu chỉ xét trường hợp góc \(\alpha = 0\), thì \(F = 2F\). **Đáp án:** Không có đáp án đúng. --- **Câu 3:** Định luật II Newton cho biết - A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. - B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật. - C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian. - D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động. **Giải:** Định luật II Newton phát biểu rằng lực tác dụng lên một vật bằng khối lượng của vật nhân với gia tốc của nó: \[ F = ma \] Do đó, lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. **Đáp án:** A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật. --- **Câu 4:** Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách - A. Dừng lại ngay. - B. Ngả người về phía sau. - C. Chúi người về phía trước. - D. Ngả người sang bên cạnh. **Giải:** Khi xe buýt tăng tốc, do quán tính, các hành khách sẽ có xu hướng tiếp tục di chuyển theo hướng cũ, tức là ngả người về phía sau. **Đáp án:** B. Ngả người về phía sau. --- **Câu 5:** Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, ta có thể nói - A. Quyển sách không chịu tác dụng của bất kỳ lực nào. - B. Trọng lực tác dụng lên quyển sách lớn hơn lực đỡ của mặt bàn. - C. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng và vận tốc đầu của quyển sách bằng 0. - D. Quyển sách không chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau. **Giải:** Quyển sách đang nằm yên trên bàn chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ từ mặt bàn, hai lực này cân bằng nhau. Vận tốc của quyển sách bằng 0. **Đáp án:** C. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng và vận tốc đầu của quyển sách bằng 0. --- **Câu 6:** Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực? - A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức \(F = mg\). - B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. - C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. - D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. **Giải:** Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật, không phải tỉ lệ nghịch. **Đáp án:** C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. --- **Câu 7:** Gia tốc của quả bóng tennis là **Giải:** Để tính gia tốc của quả bóng tennis, ta sử dụng công thức: \[ F = mg \] Với \(m = 56g = 0.056kg\) và \(g = 9.8 m/s^2\): \[ F = 0.056 \times 9.8 = 0.5488 N \] Gia tốc của quả bóng tennis khi rơi tự do là \(g\), tức là \(9.8 m/s^2\). **Đáp án:** 9.8 m/s². --- **Câu 8:** Quãng đường vật đi được sau 1 s là **Giải:** Tính lực ma sát: \[ F_{ma\_sat} = \mu \cdot N = \mu \cdot mg = 0.3 \cdot 0.4 \cdot 9.8 = 1.176 N \] Lực kéo \(F = 2 N\). Hợp lực: \[ F_{hợp} = F - F_{ma\_sat} = 2 - 1.176 = 0.824 N \] Gia tốc: \[ a = \frac{F_{hợp}}{m} = \frac{0.824}{0.4} = 2.06 m/s^2 \] Quãng đường đi được sau 1 giây: \[ S = \frac{1}{2} a t^2 = \frac{1}{2} \cdot 2.06 \cdot 1^2 = 1.03 m \] **Đáp án:** B. 1.03 m. --- **Câu 9:** Nhận định nào sau đây là **Giải:** Để trả lời câu hỏi này, cần có thông tin về hình vẽ và các lực tác dụng lên chiếc xe. Tuy nhiên, nếu không có thông tin cụ thể, không thể xác định được. **Đáp án:** Không thể xác định. --- **Câu 10:** Vận tốc của viên bi B sau va chạm là **Giải:** Sử dụng định luật bảo toàn động lượng: \[ m_a v_a + m_b v_b = m_a v_a' + m_b v_b' \] Với \(m_a = 0.2 kg\), \(v_a = 10 m/s\), \(v_b = 0\), \(v_a' = 5 m/s\): \[ 0.2 \cdot 10 + 0 = 0.2 \cdot 5 + 0.1 v_b' \] Giải phương trình: \[ 2 = 1 + 0.1 v_b' \Rightarrow v_b' = 10 m/s \] **Đáp án:** A. 10 m/s.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thanh Bình

24/12/2024

D

C

A

C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved