giúp minbf với nha

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Bảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13 a) Tính $(-9) - 16$ Ta có: \[ (-9) - 16 = -9 - 16 = -25 \] b) Tính $(25 + 38) : (-9)$ Ta có: \[ 25 + 38 = 63 \] \[ 63 : (-9) = -7 \] c) Tính $(-26) \times 35 + 65 \times (-26)$ Ta nhận thấy rằng cả hai hạng tử đều có chứa $(-26)$, do đó ta có thể nhóm chúng lại: \[ (-26) \times 35 + 65 \times (-26) = (-26) \times (35 + 65) \] \[ = (-26) \times 100 \] \[ = -2600 \] d) Tính $A = (279 - 1987) + (-18 + 1987 - 279)$ Ta nhóm các số lại để dễ tính: \[ A = (279 - 1987) + (-18 + 1987 - 279) \] \[ = (279 - 279) + (-1987 + 1987) - 18 \] \[ = 0 + 0 - 18 \] \[ = -18 \] Đáp số: a) $-25$ b) $-7$ c) $-2600$ d) $-18$ Câu 14 a) Để tìm \( x \) là bội chung có hai chữ số của 12, 15 và 20, chúng ta cần tìm bội chung nhỏ nhất của ba số này. - Bội của 12: 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96, ... - Bội của 15: 15, 30, 45, 60, 75, 90, ... - Bội của 20: 20, 40, 60, 80, 100, ... Bội chung nhỏ nhất của 12, 15 và 20 là 60. Các bội chung tiếp theo là 120, 180, ... nhưng chỉ có 60 là bội chung có hai chữ số. Vậy \( x = 60 \). b) Giải phương trình \( (-12) \cdot x - 34 = 2 \): 1. Đưa 34 về phía bên phải: \[ (-12) \cdot x = 2 + 34 \] \[ (-12) \cdot x = 36 \] 2. Chia cả hai vế cho -12: \[ x = \frac{36}{-12} \] \[ x = -3 \] c) Giải phương trình \( (x - 3)^3 - 5 = (-2)^5 \): 1. Tính \( (-2)^5 \): \[ (-2)^5 = -32 \] 2. Thay vào phương trình: \[ (x - 3)^3 - 5 = -32 \] 3. Đưa 5 về phía bên phải: \[ (x - 3)^3 = -32 + 5 \] \[ (x - 3)^3 = -27 \] 4. Tìm căn bậc ba của -27: \[ x - 3 = \sqrt[3]{-27} \] \[ x - 3 = -3 \] 5. Đưa 3 về phía bên phải: \[ x = -3 + 3 \] \[ x = 0 \] Đáp số: a) \( x = 60 \) b) \( x = -3 \) c) \( x = 0 \) Câu 15 Để chia được nhiều nhất số phần quà, mỗi phần quà phải có số chiếc bánh, số gói kẹo và số quả táo giống nhau. Do đó, chúng ta cần tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) của 36, 54 và 108. Bước 1: Tìm UCLN của 36, 54 và 108. - Ta thực hiện phân tích thừa số nguyên tố: + 36 = 2^2 × 3^2 + 54 = 2 × 3^3 + 108 = 2^2 × 3^3 - UCLN của 36, 54 và 108 là 2 × 3^2 = 18. Bước 2: Số phần quà nhiều nhất có thể chia là 18 phần. Bước 3: Tính số chiếc bánh, gói kẹo và quả táo trong mỗi phần quà. - Mỗi phần quà có số chiếc bánh là: 36 : 18 = 2 chiếc bánh. - Mỗi phần quà có số gói kẹo là: 54 : 18 = 3 gói kẹo. - Mỗi phần quà có số quả táo là: 108 : 18 = 6 quả táo. Vậy, người ta chia được nhiều nhất 18 phần quà, mỗi phần quà có 2 chiếc bánh, 3 gói kẹo và 6 quả táo. Câu 16 a) Diện tích sân vườn là: \[ (10 + 12) \times 10 = 220 \text{ m}^2 \] Chi phí để lát cả sân vườn là: \[ 220 \times 150 000 = 33 000 000 \text{ đồng} \] b) Diện tích một viên gạch là: \[ 0.3 \times 0.3 = 0.09 \text{ m}^2 \] Số viên gạch cần để lát sân vườn là: \[ \frac{220}{0.09} \approx 2444.44 \text{ viên} \] Vì số thùng gạch là số tự nhiên, nên ta cần mua ít nhất: \[ \lceil 2444.44 \rceil = 2445 \text{ viên} \] Số thùng gạch cần mua là: \[ \frac{2445}{11} \approx 222.27 \text{ thùng} \] Vậy số thùng gạch cần mua ít nhất là: \[ \lceil 222.27 \rceil = 223 \text{ thùng} \] Đáp số: a) Chi phí để lát cả sân vườn là 33 000 000 đồng. b) Số thùng gạch cần mua ít nhất là 223 thùng. Câu 17 Để tính giá trị biểu thức \( A = 2^{200} - 2^{199} - 2^{198} - 2^{197} - ... - 2^5 - 2^4 - 2^3 \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích và nhóm các số hạng lại với nhau. Bước 1: Xem xét biểu thức ban đầu: \[ A = 2^{200} - 2^{199} - 2^{198} - 2^{197} - ... - 2^5 - 2^4 - 2^3 \] Bước 2: Nhóm các số hạng lại với nhau theo cách sau: \[ A = 2^{200} - (2^{199} + 2^{198} + 2^{197} + ... + 2^5 + 2^4 + 2^3) \] Bước 3: Nhận thấy rằng \( 2^{199} + 2^{198} + 2^{197} + ... + 2^5 + 2^4 + 2^3 \) là tổng của một dãy số lũy thừa cơ sở 2 bắt đầu từ \( 2^{199} \) đến \( 2^3 \). Bước 4: Ta có thể viết lại biểu thức này dưới dạng tổng của một dãy số lũy thừa: \[ 2^{199} + 2^{198} + 2^{197} + ... + 2^5 + 2^4 + 2^3 = 2^3 (2^{196} + 2^{195} + 2^{194} + ... + 2^2 + 2^1 + 1) \] Bước 5: Nhận thấy rằng \( 2^{196} + 2^{195} + 2^{194} + ... + 2^2 + 2^1 + 1 \) là tổng của một dãy số lũy thừa cơ sở 2 bắt đầu từ \( 2^{196} \) đến 1. Bước 6: Ta biết rằng tổng của một dãy số lũy thừa cơ sở 2 từ \( 2^n \) đến 1 là \( 2^{n+1} - 1 \). Do đó: \[ 2^{196} + 2^{195} + 2^{194} + ... + 2^2 + 2^1 + 1 = 2^{197} - 1 \] Bước 7: Thay trở lại vào biểu thức ban đầu: \[ 2^{199} + 2^{198} + 2^{197} + ... + 2^5 + 2^4 + 2^3 = 2^3 (2^{197} - 1) = 2^{200} - 2^3 \] Bước 8: Thay trở lại vào biểu thức ban đầu: \[ A = 2^{200} - (2^{200} - 2^3) = 2^{200} - 2^{200} + 2^3 = 2^3 = 8 \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) là: \[ A = 8 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 13:
a, (-9)-16=-25
b, (25+38):(-9)=63:(-9)=-7
c, (-26).35+65.(-26)=-26.(35+65)=-26.100=-2600
d, A=(279-1987)+(-18+1987-279)=279-1987+1987-279-18=0+0-18=-18
Câu 17:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
A=2^{200} -2^{199} -2^{198} -2^{197} -...-2^{5} -2^{4} -2^{3}\\
2A=2^{201} -2^{200} -2^{199} -...-2^{4} -2^{3} -2^{2}\\
2A-A=A=2^{201} -2^{2} \ 
\end{array}$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Linh Bảofsadfasdfsda

rotate image
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved