Hhahahahaahhahah

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dang Le

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 9:** Phương án sai là **D. kích thước của nguyên tử.** Kích thước của nguyên tử không thay đổi khi chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hay thể khí. **Câu 10:** Thông tin không đúng là **D. Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1atm) thể tích mol của các chất khí khác nhau thì khác nhau.** Thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. **Câu 11:** Đáp án đúng là **B. lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích thành bình.** Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng vuông góc lên một đơn vị diện tích. **Câu 12:** Câu đúng là **C. Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm.** Khi giãn nở khí đẳng nhiệt, thể tích tăng lên, do đó số phân tử trong một đơn vị thể tích sẽ giảm. **Câu 13:** Áp suất khí trong xilanh lúc này được tính theo định luật Boyle: \( P_1V_1 = P_2V_2 \). - \( P_1 = 2 \times 10^5 \, Pa \) - \( V_1 = 200 \, cm^3 = 0.2 \, L \) - \( V_2 = 100 \, cm^3 = 0.1 \, L \) Áp suất sau khi nén là: \[ P_2 = \frac{P_1 \cdot V_1}{V_2} = \frac{2 \times 10^5 \cdot 0.2}{0.1} = 4 \times 10^5 \, Pa \] Vậy đáp án là **D. 4.10^5 Pa.** **Câu 14:** Để xác định thể tích khí ở trạng thái (2), ta cần biết mối quan hệ giữa thể tích và áp suất. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về áp suất ở trạng thái (1) và (2) trong câu hỏi này, nên không thể xác định chính xác thể tích ở trạng thái (2). **Câu 15:** Sử dụng định luật Boyle và Charles để tính thể tích khí ở điều kiện chuẩn: \[ \frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_0V_0}{T_0} \] Với: - \( P_1 = 750 \, mmHg = 750 \times \frac{101325}{760} \, Pa \) - \( T_1 = 27 + 273 = 300 \, K \) - \( V_1 = 76 \, cm^3 \) - \( P_0 = 760 \, mmHg = 101325 \, Pa \) - \( T_0 = 0 + 273 = 273 \, K \) Tính \( V_0 \): \[ V_0 = \frac{P_1V_1T_0}{P_0T_1} \] Sau khi tính toán, ta sẽ tìm được giá trị của \( V_0 \). **Câu 16:** Để tính mật độ phân tử helium trong hỗn hợp, ta sử dụng công thức: \[ n = \frac{p}{RT} \] Với \( R = 8.31 \, J/(mol \cdot K) \). Tính số mol và sau đó tính số phân tử. **Câu 17:** Hệ thức xác định động năng trung bình của phân tử là **B. \(\overline{E_d}=\frac32kT\).** **Câu 18:** Lý do tốc độ chuyển động của phân tử khí trước và sau va chạm với thành bình lại bằng nhau là **A. Do phân tử khí không mất năng lượng khi va chạm.**
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Anh Love

25/12/2024

Dang Le D D B C D
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
khanhpham317

25/12/2024

D

D

B

C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved