Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13.
Điều kiện xác định: \( a > 0, a \neq 4 \).
a) Rút gọn biểu thức \( B \):
\[
B = \frac{\sqrt{a}}{a-4} + \frac{2}{2-\sqrt{a}} + \frac{1}{\sqrt{a}+2}
\]
Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức để rút gọn biểu thức \( B \).
Quy đồng mẫu số chung của ba phân thức là \( (a-4)(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2) \).
Ta có:
\[
B = \frac{\sqrt{a}(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)}{(a-4)(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)} + \frac{2(a-4)(\sqrt{a}+2)}{(a-4)(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)} + \frac{(a-4)(2-\sqrt{a})}{(a-4)(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)}
\]
Tính tử số của mỗi phân thức:
\[
\sqrt{a}(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2) = \sqrt{a}(4-a)
\]
\[
2(a-4)(\sqrt{a}+2) = 2(a-4)(\sqrt{a}+2)
\]
\[
(a-4)(2-\sqrt{a}) = (a-4)(2-\sqrt{a})
\]
Gộp lại ta có:
\[
B = \frac{\sqrt{a}(4-a) + 2(a-4)(\sqrt{a}+2) + (a-4)(2-\sqrt{a})}{(a-4)(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)}
\]
Phân tích và rút gọn tử số:
\[
\sqrt{a}(4-a) + 2(a-4)(\sqrt{a}+2) + (a-4)(2-\sqrt{a})
\]
\[
= \sqrt{a}(4-a) + 2(a-4)\sqrt{a} + 4(a-4) + (a-4)2 - (a-4)\sqrt{a}
\]
\[
= \sqrt{a}(4-a) + 2(a-4)\sqrt{a} + 4(a-4) + 2(a-4) - (a-4)\sqrt{a}
\]
\[
= \sqrt{a}(4-a) + (a-4)\sqrt{a} + 4(a-4) + 2(a-4)
\]
\[
= 4\sqrt{a} - a\sqrt{a} + a\sqrt{a} - 4\sqrt{a} + 4(a-4) + 2(a-4)
\]
\[
= 0 + 4(a-4) + 2(a-4)
\]
\[
= 6(a-4)
\]
Do đó:
\[
B = \frac{6(a-4)}{(a-4)(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)} = \frac{6}{(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)}
\]
b) Tính giá trị của biểu thức \( B \) khi \( a = 1 \):
\[
B = \frac{6}{(2-\sqrt{1})(\sqrt{1}+2)} = \frac{6}{(2-1)(1+2)} = \frac{6}{1 \cdot 3} = \frac{6}{3} = 2
\]
Đáp số:
a) \( B = \frac{6}{(2-\sqrt{a})(\sqrt{a}+2)} \)
b) \( B = 2 \) khi \( a = 1 \)
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.