Giúp tớ trắc nghiệm va ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của H. Mỹ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 43: Dãy số các số tự nhiên lẻ bắt đầu từ số 1 và tăng dần theo quy luật chẵn lẻ. Do đó, số hạng đầu tiên của dãy số này là số 1. Vậy đáp án đúng là: C. 1. Câu 44: Dãy số $(u_n)$ xác định bởi $u_n = n - 1$ với $n \in \mathbb{N}^$. Ta thấy rằng: - Khi $n = 1$, ta có $u_1 = 1 - 1 = 0$. - Khi $n = 2$, ta có $u_2 = 2 - 1 = 1$. - Khi $n = 3$, ta có $u_3 = 3 - 1 = 2$. - ... - Khi $n$ tăng lên, $u_n$ cũng tăng lên. Như vậy, $u_n$ luôn lớn hơn hoặc bằng 0, vì $n - 1$ luôn lớn hơn hoặc bằng 0 khi $n \geq 1$. Do đó, dãy số $(u_n)$ bị chặn dưới bởi số 0. Đáp án đúng là: D. 0. Câu 45: Để xác định dãy số nào là cấp số cộng, ta cần kiểm tra xem các số hạng liên tiếp trong dãy có cùng một khoảng cách (số hạng sau trừ số hạng trước) hay không. A. -1; 3; 7; 11; 14 - Kiểm tra khoảng cách: 3 - (-1) = 4 7 - 3 = 4 11 - 7 = 4 14 - 11 = 3 Ta thấy rằng khoảng cách giữa các số hạng không giống nhau (4 và 3), do đó dãy này không phải là cấp số cộng. B. -1; 3; 7; 11; 15 - Kiểm tra khoảng cách: 3 - (-1) = 4 7 - 3 = 4 11 - 7 = 4 15 - 11 = 4 Ta thấy rằng khoảng cách giữa các số hạng đều là 4, do đó dãy này là cấp số cộng. C. 1; 3; 5; 7; 10 - Kiểm tra khoảng cách: 3 - 1 = 2 5 - 3 = 2 7 - 5 = 2 10 - 7 = 3 Ta thấy rằng khoảng cách giữa các số hạng không giống nhau (2 và 3), do đó dãy này không phải là cấp số cộng. D. 1; 3; 7; 11; 15 - Kiểm tra khoảng cách: 3 - 1 = 2 7 - 3 = 4 11 - 7 = 4 15 - 11 = 4 Ta thấy rằng khoảng cách giữa các số hạng không giống nhau (2 và 4), do đó dãy này không phải là cấp số cộng. Kết luận: Dãy số B. -1; 3; 7; 11; 15 là cấp số cộng. Câu 46: Công bội của một cấp số nhân là tỉ số giữa hai số hạng liên tiếp. Ta có: \[ q = \frac{u_2}{u_1} = \frac{-4}{2} = -2 \] Vậy công bội của cấp số nhân là $-2$. Đáp án đúng là: B. -2. Câu 11: Để tìm số hạng thứ 10 của dãy số $(u_n)$ với công thức $u_n = 2n + 1$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay $n = 10$ vào công thức $u_n = 2n + 1$ để tìm số hạng thứ 10. \[ u_{10} = 2 \times 10 + 1 \] Bước 2: Tính toán kết quả. \[ u_{10} = 20 + 1 = 21 \] Vậy số hạng thứ 10 của dãy số là 21. Đáp án đúng là: A. 21. Câu 47: Giá trị đại diện của mỗi nhóm thường được tính bằng cách lấy trung điểm của khoảng đó. Nhóm thứ 4 là [60; 80). Ta tính giá trị đại diện của nhóm này như sau: Trung điểm của nhóm [60; 80) là: \[ \frac{60 + 80}{2} = \frac{140}{2} = 70 \] Vậy giá trị đại diện của nhóm thứ 4 là 70. Đáp án đúng là: A. 70. Câu 48: Để tính chiều cao trung bình của học sinh lớp 11B, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung điểm của mỗi khoảng chiều cao: - Khoảng [150;154): Trung điểm là $\frac{150 + 154}{2} = 152$ cm - Khoảng [154;158): Trung điểm là $\frac{154 + 158}{2} = 156$ cm - Khoảng [158;162): Trung điểm là $\frac{158 + 162}{2} = 160$ cm - Khoảng [162;166): Trung điểm là $\frac{162 + 166}{2} = 164$ cm - Khoảng [166;170]: Trung điểm là $\frac{166 + 170}{2} = 168$ cm 2. Nhân số lượng học sinh với trung điểm tương ứng của mỗi khoảng: - Số học sinh trong khoảng [150;154): 7 học sinh, tổng chiều cao là $7 \times 152 = 1064$ cm - Số học sinh trong khoảng [154;158): 5 học sinh, tổng chiều cao là $5 \times 156 = 780$ cm - Số học sinh trong khoảng [158;162): 8 học sinh, tổng chiều cao là $8 \times 160 = 1280$ cm - Số học sinh trong khoảng [162;166): 6 học sinh, tổng chiều cao là $6 \times 164 = 984$ cm - Số học sinh trong khoảng [166;170]: 4 học sinh, tổng chiều cao là $4 \times 168 = 672$ cm 3. Tính tổng chiều cao của tất cả học sinh: \[ 1064 + 780 + 1280 + 984 + 672 = 4780 \text{ cm} \] 4. Tính tổng số học sinh: \[ 7 + 5 + 8 + 6 + 4 = 30 \text{ học sinh} \] 5. Tính chiều cao trung bình: \[ \text{Chiều cao trung bình} = \frac{\text{Tổng chiều cao}}{\text{Tổng số học sinh}} = \frac{4780}{30} \approx 159.33 \text{ cm} \] Vậy chiều cao trung bình của học sinh lớp 11B là 159.33 cm. Đáp án đúng là: C. 159,33 cm. Câu 49: Để xác định nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần tìm nhóm có tần số lớn nhất. Bảng tần số: \n\n\n Chiều cao (m),"[6,5;7,0)","[7,0;7,5)","[7,5;8,0)","[8,0;8,5)","[8,5;9,0)","[9,0;9,5]" Số cây,2,4,9,11,6,3 \n\n\n\n Từ bảng trên, ta thấy nhóm có tần số lớn nhất là nhóm [8,0;8,5) với tần số là 11. Vậy nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: Đáp án đúng là: B. [8,0;8,5). Câu 50: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về mối quan hệ giữa các điểm và mặt phẳng trong hình học. - Điểm M thuộc đường thẳng BC, nghĩa là M nằm trên đường thẳng BC. - Mặt phẳng (ABC) là mặt phẳng chứa cả ba điểm A, B và C. - Vì điểm M thuộc đường thẳng BC, và đường thẳng BC nằm trong mặt phẳng (ABC), nên điểm M cũng nằm trong mặt phẳng (ABC). Do đó, khẳng định đúng là: D. \( M \in (ABC) \). Lập luận từng bước: 1. Điểm M thuộc đường thẳng BC. 2. Đường thẳng BC nằm trong mặt phẳng (ABC). 3. Do đó, điểm M cũng nằm trong mặt phẳng (ABC). Vậy đáp án đúng là D. \( M \in (ABC) \). Câu 51: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. A. Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng. - Khẳng định này sai vì qua hai điểm phân biệt có vô số mặt phẳng đi qua cả hai điểm đó. B. Qua 3 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng. - Khẳng định này sai vì nếu ba điểm nằm trên cùng một đường thẳng thì có vô số mặt phẳng đi qua ba điểm đó. C. Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng. - Khẳng định này đúng vì qua ba điểm không thẳng hàng chỉ có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm đó. D. Qua 4 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng. - Khẳng định này sai vì qua bốn điểm phân biệt bất kì không phải lúc nào cũng có duy nhất một mặt phẳng đi qua tất cả bốn điểm đó. Chỉ khi bốn điểm nằm trên cùng một mặt phẳng thì mới đúng. Vậy khẳng định đúng là: C. Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng. Câu 52: Trước tiên, ta cần hiểu rằng giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng chung giữa chúng. Hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Ta xét hai mặt phẳng (SAC) và (SAD). - Mặt phẳng (SAC) bao gồm các điểm S, A, C. - Mặt phẳng (SAD) bao gồm các điểm S, A, D. Ta thấy rằng cả hai mặt phẳng này đều đi qua điểm S và điểm A. Do đó, đường thẳng SA là đường thẳng chung giữa hai mặt phẳng này. Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SAD) là đường thẳng SA. Đáp án đúng là: C. SA.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
matayodraken

26/12/2024

Câu 43. C
$\displaystyle u_{n}$ là dãy số tự nhiên lẻ
⟹ Số hạng đầu tiên là $\displaystyle u_{1} =1$
Câu 46. B
$\displaystyle q=\frac{u_{2}}{u_{1}} =\frac{-4}{2} =-2$
Câu 11. A
$\displaystyle u_{10} =2.10+1=21$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved