Giúp với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của tớ là...

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) $\frac{x+1}{x-3}+\frac{x+1}{x+3}=\frac{2(x^2+5)}{x^2-9}$ Điều kiện xác định: $x \neq 3$ và $x \neq -3$. Quy đồng mẫu số hai vế: \[ \frac{(x+1)(x+3)+(x+1)(x-3)}{(x-3)(x+3)} = \frac{2(x^2+5)}{(x-3)(x+3)} \] Tổng quát lại tử số ở vế trái: \[ \frac{(x+1)(x+3+x-3)}{(x-3)(x+3)} = \frac{2(x^2+5)}{(x-3)(x+3)} \] \[ \frac{(x+1)(2x)}{(x-3)(x+3)} = \frac{2(x^2+5)}{(x-3)(x+3)} \] Bỏ mẫu số chung: \[ (x+1)(2x) = 2(x^2+5) \] Mở ngoặc và giản ước: \[ 2x^2 + 2x = 2x^2 + 10 \] Trừ $2x^2$ từ cả hai vế: \[ 2x = 10 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x = 5 \] Kiểm tra điều kiện xác định: $x = 5$ thỏa mãn $x \neq 3$ và $x \neq -3$. Vậy nghiệm của phương trình là $x = 5$. b) $(2x-1)-(2-x)(x+2) \leq (x+3)^2 - 2(x-1)$ Mở ngoặc và giản ước: \[ 2x - 1 - (2x + 4 - x^2 - 2x) \leq x^2 + 6x + 9 - 2x + 2 \] \[ 2x - 1 - 2x - 4 + x^2 + 2x \leq x^2 + 6x + 9 - 2x + 2 \] \[ x^2 + 2x - 5 \leq x^2 + 4x + 11 \] Trừ $x^2$ từ cả hai vế: \[ 2x - 5 \leq 4x + 11 \] Trừ $2x$ từ cả hai vế: \[ -5 \leq 2x + 11 \] Trừ 11 từ cả hai vế: \[ -16 \leq 2x \] Chia cả hai vế cho 2: \[ -8 \leq x \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $x \geq -8$. Đáp số: a) $x = 5$ b) $x \geq -8$ Câu 10 Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 4 \). a) Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{x}{4 - x} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \] Tìm mẫu chung của các phân thức trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{(\sqrt{x} - 2) + (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} \] Do đó: \[ A = \left( \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} - \frac{x}{4 - x} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \] Chú ý rằng \(\frac{x}{4 - x} = -\frac{x}{x - 4}\): \[ A = \left( \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} + \frac{x}{x - 4} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{2\sqrt{x} + x}{x - 4} : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \] Rút gọn biểu thức: \[ A = \frac{(\sqrt{x} + 2)\sqrt{x}}{x - 4} \cdot \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 1} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ A = \frac{\sqrt{x}(x - 4)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] b) Tìm \( x \) nguyên để biểu thức \( A \) nhận giá trị nguyên: \[ A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] Để \( A \) là số nguyên, ta cần \(\sqrt{x} + 1\) là ước của \(\sqrt{x}\). Điều này chỉ xảy ra khi \(\sqrt{x} = 1\), tức là \( x = 1 \). Vậy \( x = 1 \) là giá trị duy nhất thỏa mãn điều kiện. Đáp số: \( x = 1 \). Câu 11 Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá tiền của bút và vở: - Gọi giá tiền của một chiếc bút là \( x \) (đơn vị: nghìn đồng). - Gọi giá tiền của một quyển vở là \( y \) (đơn vị: nghìn đồng). 2. Lập phương trình dựa trên thông tin đã cho: - Bạn An mua 10 chiếc bút và 8 quyển vở với tổng số tiền là 120 nghìn đồng. \[ 10x + 8y = 120 \] 3. Giải phương trình: - Chia cả hai vế của phương trình cho 2 để đơn giản hóa: \[ 5x + 4y = 60 \] - Ta cần tìm các giá trị nguyên dương của \( x \) và \( y \) thỏa mãn phương trình này. 4. Kiểm tra các giá trị nguyên dương: - Ta thử các giá trị của \( x \) từ 1 đến 11 (vì nếu \( x = 12 \) thì \( 5 \times 12 = 60 \), không còn chỗ cho \( 4y \)). - Nếu \( x = 4 \): \[ 5 \times 4 + 4y = 60 \\ 20 + 4y = 60 \\ 4y = 40 \\ y = 10 \] - Vậy giá tiền của một chiếc bút là 4 nghìn đồng và giá tiền của một quyển vở là 10 nghìn đồng. 5. Kết luận: - Giá tiền của một chiếc bút là 4 nghìn đồng. - Giá tiền của một quyển vở là 10 nghìn đồng. Đáp số: Giá tiền của một chiếc bút là 4 nghìn đồng, giá tiền của một quyển vở là 10 nghìn đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thúy Ngahg2

12 giờ trước

Câu 1:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) A=\left(\frac{1}{\sqrt{x} +2} +\frac{1}{\sqrt{x} -2} -\frac{x}{4-x}\right) :\frac{\sqrt{x} +1}{\sqrt{x} -2}\\
=\left(\frac{\sqrt{x} -2}{\left(\sqrt{x} +2\right)\left(\sqrt{x} -2\right)} +\frac{\sqrt{x} +2}{\left(\sqrt{x} -2\right)\left(\sqrt{x} +2\right)} +\frac{x}{\left(\sqrt{x} -2\right)\left(\sqrt{x} +2\right)}\right) .\frac{\sqrt{x} -2}{\sqrt{x} +1}\\
=\frac{\sqrt{x} -2+\sqrt{x} +2+x}{\left(\sqrt{x} +2\right)\left(\sqrt{x} -2\right)} .\frac{\sqrt{x} -2}{\sqrt{x} +1}\\
=\frac{x+2\sqrt{x}}{\sqrt{x} +2} .\frac{1}{\sqrt{x} +1} =\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} +1} =1-\frac{1}{\sqrt{x} +1}\\
b) Để\ A\ nguyên\Rightarrow \sqrt{x} +1\ là\ ước\ của\ 1\\
mà\ \sqrt{x} +1\geqslant 1\\
\Rightarrow \sqrt{x} +1=1\\
\Rightarrow x=0( TM)
\end{array}$

Câu 9:

$ $\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
b)( 2x-1) -( 2-x)( x+2) \leqslant ( x+3)^{2} -2( x-1)\\
\Rightarrow 2x-1-\left( 4-x^{2}\right) \leqslant x^{2} +6x+9-2x+2\\
\Rightarrow 2x-1+x^{2} -4\leqslant x^{2} +4x+11\\
\Rightarrow 2x\geqslant -16\\
\Rightarrow x\geqslant -8
\end{array}$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved