Câu 2:
a) $\frac{x}{26} = \frac{21}{39}$
Ta có:
$\frac{x}{26} = \frac{21}{39}$
$\frac{x}{26} = \frac{7}{13}$
$x = \frac{7 \times 26}{13}$
$x = 14$
b) $\frac{1,25}{x} = \frac{1,35}{0,2}$
Ta có:
$\frac{1,25}{x} = \frac{1,35}{0,2}$
$\frac{1,25}{x} = \frac{135}{20}$
$\frac{1,25}{x} = \frac{27}{4}$
$x = \frac{1,25 \times 4}{27}$
$x = \frac{5}{27}$
c) $4 : 5,2 = x : \frac{2}{7}$
Ta có:
$4 : 5,2 = x : \frac{2}{7}$
$\frac{4}{5,2} = x : \frac{2}{7}$
$\frac{10}{13} = x : \frac{2}{7}$
$x = \frac{10}{13} \times \frac{2}{7}$
$x = \frac{20}{91}$
d) $\frac{5}{x + 1} = \frac{4}{9}$
Ta có:
$\frac{5}{x + 1} = \frac{4}{9}$
$x + 1 = \frac{5 \times 9}{4}$
$x + 1 = \frac{45}{4}$
$x = \frac{45}{4} - 1$
$x = \frac{41}{4}$
Bài 1:
a) Ta có $\frac{x}{20} = \frac{y}{9}$, suy ra $\frac{x}{y} = \frac{20}{9}$
Vậy ta có thể coi x là 20 phần bằng nhau thì y là 9 phần như thế.
Theo đề bài ta có:
x – y = 22
20 phần – 9 phần = 22
11 phần = 22
1 phần có số đơn vị là: 22 : 11 = 2
x = 20 phần, suy ra x = 20 × 2 = 40
y = 9 phần, suy ra y = 9 × 2 = 18
Vậy x = 40, y = 18
b) Ta có $\frac{x}{3} = \frac{y}{4}$, suy ra $\frac{x}{y} = \frac{3}{4}$
Vậy ta có thể coi x là 3 phần bằng nhau thì y là 4 phần như thế.
Theo đề bài ta có:
x + y = 14
3 phần + 4 phần = 14
7 phần = 14
1 phần có số đơn vị là: 14 : 7 = 2
x = 3 phần, suy ra x = 3 × 2 = 6
y = 4 phần, suy ra y = 4 × 2 = 8
Vậy x = 6, y = 8
c) Ta có $\frac{x}{4} = \frac{y}{-7}$, suy ra $\frac{x}{y} = \frac{4}{-7}$
Vậy ta có thể coi x là 4 phần bằng nhau thì y là 7 phần như thế.
Theo đề bài ta có:
x – y = 33
4 phần – (-7) phần = 33
11 phần = 33
1 phần có số đơn vị là: 33 : 11 = 3
x = 4 phần, suy ra x = 4 × 3 = 12
y = -7 phần, suy ra y = -7 × 3 = -21
Vậy x = 12, y = -21
d) Ta có x : 3 = y : 16, suy ra $\frac{x}{y} = \frac{3}{16}$
Vậy ta có thể coi x là 3 phần bằng nhau thì y là 16 phần như thế.
Theo đề bài ta có:
3x – y = 35
3 × 3 phần – 16 phần = 35
-7 phần = 35
1 phần có số đơn vị là: 35 : (-7) = -5
x = 3 phần, suy ra x = 3 × (-5) = -15
y = 16 phần, suy ra y = 16 × (-5) = -80
Vậy x = -15, y = -80