**Câu 1:**
Để xác định số loại phân tử $CO_2$ có thể được tạo thành từ các đồng vị của oxy và carbon, ta cần xem xét các đồng vị của từng nguyên tố.
- Oxy có 3 đồng vị: ${}_8^{16}O$, ${}_8^{17}O$, ${}_8^{18}O$.
- Carbon có 2 đồng vị: ${}_6^{12}C$ và ${}_6^{13}C$.
Số loại phân tử $CO_2$ có thể được tạo thành là tích số lượng đồng vị của oxy và carbon:
\[
Số loại phân tử CO_2 = Số đồng vị O \times Số đồng vị C = 3 \times 2 = 6
\]
**Đáp án:** 6 loại phân tử $CO_2$.
---
**Câu 2:**
Để tính nguyên tử khối trung bình của sắt (Fe), ta sử dụng công thức:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{(54 \times 5,84) + (56 \times 91,68) + (57 \times 2,17)}{5,84 + 91,68 + 2,17}
\]
Tính từng phần:
- $54 \times 5,84 = 315,36$
- $56 \times 91,68 = 5133,28$
- $57 \times 2,17 = 123,69$
Tổng lại:
\[
315,36 + 5133,28 + 123,69 = 5572,33
\]
Tổng phần trăm đồng vị:
\[
5,84 + 91,68 + 2,17 = 99,69
\]
Nguyên tử khối trung bình:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{5572,33}{99,69} \approx 55,8
\]
**Đáp án:** Nguyên tử khối trung bình của sắt là khoảng 55,8.
---
**Câu 3:**
Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7 (N), 11 (Na), 13 (Al), 17 (Cl), 19 (K).
- Nhóm của các nguyên tố:
- N (Nitrogen) - Nhóm 15
- Na (Natri) - Nhóm 1
- Al (Nhôm) - Nhóm 13
- Cl (Clor) - Nhóm 17
- K (Kali) - Nhóm 1
Như vậy, chỉ có Na và K thuộc cùng một nhóm (Nhóm 1).
**Đáp án:** 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm.
---
**Câu 4:**
Giả sử $Z_A$ là số hiệu nguyên tử của nguyên tố A và $Z_B$ là số hiệu nguyên tử của nguyên tố B. Theo đề bài, ta có:
\[
Z_A + Z_B = 32
\]
Vì A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, ta có thể thử các giá trị cho $Z_A$ và $Z_B$.
Nếu $Z_A = 15$ (P) và $Z_B = 17$ (Cl), thì:
\[
15 + 17 = 32
\]
Nguyên tố B (Cl) thuộc chu kỳ 3.
**Đáp án:** B thuộc chu kỳ 3.
---
**Câu 5:**
Trong phân tử etane ($C_2H_6$), mỗi nguyên tử carbon liên kết với 3 nguyên tử hydro và liên kết với nhau bằng 1 liên kết đơn.
- Số cặp electron dùng chung giữa 2 nguyên tử carbon là 1.
- Mỗi carbon liên kết với 3 hydro, tổng cộng là 6 liên kết đơn.
Tổng số cặp electron dùng chung là:
\[
1 + 6 = 7
\]
**Đáp án:** 7 cặp electron dùng chung.
---
**Câu 6:**
Gọi độ âm điện của N là $x$. Ta có:
- Trong $NH_3$: $|x - 2.2| = 0.84 \Rightarrow x - 2.2 = 0.84 \Rightarrow x = 3.04$ (không hợp lý) hoặc $2.2 - x = 0.84 \Rightarrow x = 1.36$.
- Trong $H_2O$: $|1.24 - 2.2| = 1.24$.
- Trong $NO$: $|x - 3.5| = 0.4 \Rightarrow x - 3.5 = 0.4 \Rightarrow x = 3.9$ (không hợp lý) hoặc $3.5 - x = 0.4 \Rightarrow x = 3.1$.
Lấy giá trị hợp lý nhất là $x = 3.04$.
**Đáp án:** Độ âm điện của N là khoảng 3.0.
---
**Câu 7:**
Dựa vào độ âm điện, ta có thể phân loại các liên kết như sau:
- $MgCl_2$: Liên kết ion (Mg có độ âm điện thấp hơn Cl nhiều).
- $AlCl_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực (Al và Cl có độ âm điện gần nhau).
- $HBr$: Liên kết cộng hóa trị có cực (H và Br có độ âm điện khác nhau).
- $O_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (O và O có độ âm điện bằng nhau).
- $H_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (H và H có độ âm điện bằng nhau).
- $NH_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực (N và H có độ âm điện khác nhau).
**Đáp án:**
- $MgCl_2$: Liên kết ion
- $AlCl_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực
- $HBr$: Liên kết cộng hóa trị có cực
- $O_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- $H_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- $NH_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực
---
**Câu 8:**
a.
- Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực: $H_2$ và $Br$.
- Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực: $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$, $C_2H_2$.
b.
- Phân tử chỉ có liên kết đơn: $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$.
- Phân tử có liên kết đôi: $C_2H_4$.
- Phân tử có liên kết ba: $C_2H_2$.
**Đáp án:**
a. $H_2$ và $Br$ (không phân cực); $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$, $C_2H_2$ (phân cực).
b. Liên kết đơn: $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$; Liên kết đôi: $C_2H_4$; Liên kết ba: $C_2H_2$.
---
**Câu 9:**
Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có:
\[
\frac{M_R}{M_R + 2 \times 16} = 0.9118
\]
Giải phương trình:
\[
M_R = 0.9118 \times (M_R + 32) \Rightarrow M_R = 0.9118M_R + 29.1456
\]
\[
M_R - 0.9118M_R = 29.1456 \Rightarrow 0.0882M_R = 29.1456 \Rightarrow M_R \approx 330.5
\]
Nguyên tố R có thể là Phosphorus (P) với khối lượng nguyên tử khoảng 31.
**Đáp án:** Nguyên tố R là Phosphorus (P).
---
**Câu 10:**
Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có:
\[
\frac{M_R}{M_R + 3 \times 1} = 0.2593
\]
Giải phương trình:
\[
M_R = 0.2593 \times (M_R + 3) \Rightarrow M_R = 0.2593M_R + 0.7779
\]
\[
M_R - 0.2593M_R = 0.7779 \Rightarrow 0.7407M_R = 0.7779 \Rightarrow M_R \approx 1.05
\]
Nguyên tố R có thể là Nitrogen (N) với khối lượng nguyên tử khoảng 14.
**Đáp án:** Nguyên tố R là Nitrogen (N).
---
**Câu 11:**
Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có:
\[
\frac{32}{M_R + 16} = 0.7273
\]
Giải phương trình:
\[
32 = 0.7273(M_R + 16) \Rightarrow 32 = 0.7273M_R + 11.6368
\]
\[
32 - 11.6368 = 0.7273M_R \Rightarrow 20.3632 = 0.7273M_R \Rightarrow M_R \approx 27.9
\]
Nguyên tố R có thể là Carbon (C) với khối lượng nguyên tử khoảng 12.
**Đáp án:** Nguyên tố R là Carbon (C).
---
**Câu 12:**
Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có:
\[
\frac{M_R}{M_R + 3 \times 16} = 0.0588
\]
Giải phương trình:
\[
M_R = 0.0588(M_R + 48) \Rightarrow M_R = 0.0588M_R + 2.8224
\]
\[
M_R - 0.0588M_R = 2.8224 \Rightarrow 0.9412M_R = 2.8224 \Rightarrow M_R \approx 3
\]
Nguyên tố R có thể là Lithium (Li) với khối lượng nguyên tử khoảng 7.
**Đáp án:** Nguyên tố R là Lithium (Li).