Giúp em với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_in9LPURTPPaQ62zIAXX3RLPIhmv2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để xác định số loại phân tử $CO_2$ có thể được tạo thành từ các đồng vị của oxy và carbon, ta cần xem xét các đồng vị của từng nguyên tố. - Oxy có 3 đồng vị: ${}_8^{16}O$, ${}_8^{17}O$, ${}_8^{18}O$. - Carbon có 2 đồng vị: ${}_6^{12}C$ và ${}_6^{13}C$. Số loại phân tử $CO_2$ có thể được tạo thành là tích số lượng đồng vị của oxy và carbon: \[ Số loại phân tử CO_2 = Số đồng vị O \times Số đồng vị C = 3 \times 2 = 6 \] **Đáp án:** 6 loại phân tử $CO_2$. --- **Câu 2:** Để tính nguyên tử khối trung bình của sắt (Fe), ta sử dụng công thức: \[ \text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{(54 \times 5,84) + (56 \times 91,68) + (57 \times 2,17)}{5,84 + 91,68 + 2,17} \] Tính từng phần: - $54 \times 5,84 = 315,36$ - $56 \times 91,68 = 5133,28$ - $57 \times 2,17 = 123,69$ Tổng lại: \[ 315,36 + 5133,28 + 123,69 = 5572,33 \] Tổng phần trăm đồng vị: \[ 5,84 + 91,68 + 2,17 = 99,69 \] Nguyên tử khối trung bình: \[ \text{Nguyên tử khối trung bình} = \frac{5572,33}{99,69} \approx 55,8 \] **Đáp án:** Nguyên tử khối trung bình của sắt là khoảng 55,8. --- **Câu 3:** Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 7 (N), 11 (Na), 13 (Al), 17 (Cl), 19 (K). - Nhóm của các nguyên tố: - N (Nitrogen) - Nhóm 15 - Na (Natri) - Nhóm 1 - Al (Nhôm) - Nhóm 13 - Cl (Clor) - Nhóm 17 - K (Kali) - Nhóm 1 Như vậy, chỉ có Na và K thuộc cùng một nhóm (Nhóm 1). **Đáp án:** 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm. --- **Câu 4:** Giả sử $Z_A$ là số hiệu nguyên tử của nguyên tố A và $Z_B$ là số hiệu nguyên tử của nguyên tố B. Theo đề bài, ta có: \[ Z_A + Z_B = 32 \] Vì A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, ta có thể thử các giá trị cho $Z_A$ và $Z_B$. Nếu $Z_A = 15$ (P) và $Z_B = 17$ (Cl), thì: \[ 15 + 17 = 32 \] Nguyên tố B (Cl) thuộc chu kỳ 3. **Đáp án:** B thuộc chu kỳ 3. --- **Câu 5:** Trong phân tử etane ($C_2H_6$), mỗi nguyên tử carbon liên kết với 3 nguyên tử hydro và liên kết với nhau bằng 1 liên kết đơn. - Số cặp electron dùng chung giữa 2 nguyên tử carbon là 1. - Mỗi carbon liên kết với 3 hydro, tổng cộng là 6 liên kết đơn. Tổng số cặp electron dùng chung là: \[ 1 + 6 = 7 \] **Đáp án:** 7 cặp electron dùng chung. --- **Câu 6:** Gọi độ âm điện của N là $x$. Ta có: - Trong $NH_3$: $|x - 2.2| = 0.84 \Rightarrow x - 2.2 = 0.84 \Rightarrow x = 3.04$ (không hợp lý) hoặc $2.2 - x = 0.84 \Rightarrow x = 1.36$. - Trong $H_2O$: $|1.24 - 2.2| = 1.24$. - Trong $NO$: $|x - 3.5| = 0.4 \Rightarrow x - 3.5 = 0.4 \Rightarrow x = 3.9$ (không hợp lý) hoặc $3.5 - x = 0.4 \Rightarrow x = 3.1$. Lấy giá trị hợp lý nhất là $x = 3.04$. **Đáp án:** Độ âm điện của N là khoảng 3.0. --- **Câu 7:** Dựa vào độ âm điện, ta có thể phân loại các liên kết như sau: - $MgCl_2$: Liên kết ion (Mg có độ âm điện thấp hơn Cl nhiều). - $AlCl_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực (Al và Cl có độ âm điện gần nhau). - $HBr$: Liên kết cộng hóa trị có cực (H và Br có độ âm điện khác nhau). - $O_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (O và O có độ âm điện bằng nhau). - $H_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (H và H có độ âm điện bằng nhau). - $NH_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực (N và H có độ âm điện khác nhau). **Đáp án:** - $MgCl_2$: Liên kết ion - $AlCl_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực - $HBr$: Liên kết cộng hóa trị có cực - $O_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực - $H_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực - $NH_3$: Liên kết cộng hóa trị có cực --- **Câu 8:** a. - Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực: $H_2$ và $Br$. - Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực: $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$, $C_2H_2$. b. - Phân tử chỉ có liên kết đơn: $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$. - Phân tử có liên kết đôi: $C_2H_4$. - Phân tử có liên kết ba: $C_2H_2$. **Đáp án:** a. $H_2$ và $Br$ (không phân cực); $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$, $C_2H_2$ (phân cực). b. Liên kết đơn: $H_2S$, $NH_3$, $CH_4$, $C_2H_4$; Liên kết đôi: $C_2H_4$; Liên kết ba: $C_2H_2$. --- **Câu 9:** Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có: \[ \frac{M_R}{M_R + 2 \times 16} = 0.9118 \] Giải phương trình: \[ M_R = 0.9118 \times (M_R + 32) \Rightarrow M_R = 0.9118M_R + 29.1456 \] \[ M_R - 0.9118M_R = 29.1456 \Rightarrow 0.0882M_R = 29.1456 \Rightarrow M_R \approx 330.5 \] Nguyên tố R có thể là Phosphorus (P) với khối lượng nguyên tử khoảng 31. **Đáp án:** Nguyên tố R là Phosphorus (P). --- **Câu 10:** Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có: \[ \frac{M_R}{M_R + 3 \times 1} = 0.2593 \] Giải phương trình: \[ M_R = 0.2593 \times (M_R + 3) \Rightarrow M_R = 0.2593M_R + 0.7779 \] \[ M_R - 0.2593M_R = 0.7779 \Rightarrow 0.7407M_R = 0.7779 \Rightarrow M_R \approx 1.05 \] Nguyên tố R có thể là Nitrogen (N) với khối lượng nguyên tử khoảng 14. **Đáp án:** Nguyên tố R là Nitrogen (N). --- **Câu 11:** Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có: \[ \frac{32}{M_R + 16} = 0.7273 \] Giải phương trình: \[ 32 = 0.7273(M_R + 16) \Rightarrow 32 = 0.7273M_R + 11.6368 \] \[ 32 - 11.6368 = 0.7273M_R \Rightarrow 20.3632 = 0.7273M_R \Rightarrow M_R \approx 27.9 \] Nguyên tố R có thể là Carbon (C) với khối lượng nguyên tử khoảng 12. **Đáp án:** Nguyên tố R là Carbon (C). --- **Câu 12:** Gọi khối lượng nguyên tố R là $M_R$. Từ thông tin cho, ta có: \[ \frac{M_R}{M_R + 3 \times 16} = 0.0588 \] Giải phương trình: \[ M_R = 0.0588(M_R + 48) \Rightarrow M_R = 0.0588M_R + 2.8224 \] \[ M_R - 0.0588M_R = 2.8224 \Rightarrow 0.9412M_R = 2.8224 \Rightarrow M_R \approx 3 \] Nguyên tố R có thể là Lithium (Li) với khối lượng nguyên tử khoảng 7. **Đáp án:** Nguyên tố R là Lithium (Li).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:**  
Để xác định số loại phân tử $CO_2$ có thể được tạo thành từ các đồng vị của oxy và carbon, ta có thể tính như sau:

- Oxy có 3 đồng vị: $^{16}_8O$, $^{17}_8O$, $^{18}_8O$.
- Carbon có 2 đồng vị: $^{12}_6C$, $^{13}_6C$.

Số loại phân tử $CO_2$ có thể tạo thành là tích số của số đồng vị của oxy và carbon:


Số loại phân tử $CO_2$ = Số đồng vị $O \times$ Số đồng vị $C =3 \times 2 = 6 $
 


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved