toán lớp 12

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duy Lục đình

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 38. Độ dài của vectơ $\overrightarrow a = (1; 2; -2)$ được tính theo công thức: \[ |\overrightarrow a| = \sqrt{1^2 + 2^2 + (-2)^2} \] Ta thực hiện các phép tính bên trong căn bậc hai: \[ 1^2 = 1 \] \[ 2^2 = 4 \] \[ (-2)^2 = 4 \] Do đó: \[ |\overrightarrow a| = \sqrt{1 + 4 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] Vậy độ dài của vectơ $\overrightarrow a$ là 3. Đáp án đúng là: C. $|\overrightarrow a| = 3$. Câu 39. Để tính giá trị của \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ trong không gian Oxyz. Công thức: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = a_x \cdot b_x + a_y \cdot b_y + a_z \cdot b_z \] Trong đó: - \(\overrightarrow{a} = (-3; 1; 2)\) - \(\overrightarrow{b} = (0; -4; 5)\) Áp dụng công thức trên, ta có: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-3) \cdot 0 + 1 \cdot (-4) + 2 \cdot 5 \] Tính từng thành phần: \[ (-3) \cdot 0 = 0 \] \[ 1 \cdot (-4) = -4 \] \[ 2 \cdot 5 = 10 \] Cộng lại các kết quả: \[ 0 + (-4) + 10 = 6 \] Vậy giá trị của \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\) là 6. Đáp án đúng là: C. 6. Câu 40. Để tính giá trị của \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức nhân hai véc-tơ trong không gian Oxyz. \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = a_x \cdot b_x + a_y \cdot b_y + a_z \cdot b_z \] Trong đó: - \(\overrightarrow{a} = (3; 1; 2)\) - \(\overrightarrow{b} = (1; -2; 5)\) Áp dụng công thức trên: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 3 \cdot 1 + 1 \cdot (-2) + 2 \cdot 5 \] Tính từng phần: \[ 3 \cdot 1 = 3 \] \[ 1 \cdot (-2) = -2 \] \[ 2 \cdot 5 = 10 \] Cộng lại: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 3 + (-2) + 10 = 3 - 2 + 10 = 11 \] Vậy giá trị của \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\) là 11. Đáp án đúng là: C. 11. Câu 41: Để tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, ta cần: - AB = AC - AB vuông góc với AC Bước 1: Tính độ dài AB và AC - Độ dài AB: \[ AB = \sqrt{(2 - 3)^2 + (1 - 1)^2 + (-1 - 0)^2} = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 0 + 1} = \sqrt{2} \] - Độ dài AC: \[ AC = \sqrt{(x - 3)^2 + (y - 1)^2 + (-1 - 0)^2} = \sqrt{(x - 3)^2 + (y - 1)^2 + 1} \] Bước 2: Đặt điều kiện AB = AC \[ \sqrt{2} = \sqrt{(x - 3)^2 + (y - 1)^2 + 1} \] \[ 2 = (x - 3)^2 + (y - 1)^2 + 1 \] \[ (x - 3)^2 + (y - 1)^2 = 1 \quad \text{(1)} \] Bước 3: Kiểm tra điều kiện AB vuông góc với AC - Vector AB: \[ \overrightarrow{AB} = (2 - 3, 1 - 1, -1 - 0) = (-1, 0, -1) \] - Vector AC: \[ \overrightarrow{AC} = (x - 3, y - 1, -1 - 0) = (x - 3, y - 1, -1) \] - Điều kiện vuông góc: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 0 \] \[ (-1)(x - 3) + 0(y - 1) + (-1)(-1) = 0 \] \[ -x + 3 + 1 = 0 \] \[ -x + 4 = 0 \] \[ x = 4 \] Bước 4: Thay \( x = 4 \) vào phương trình (1) \[ (4 - 3)^2 + (y - 1)^2 = 1 \] \[ 1 + (y - 1)^2 = 1 \] \[ (y - 1)^2 = 0 \] \[ y - 1 = 0 \] \[ y = 1 \] Tuy nhiên, ta cần kiểm tra lại vì có thể có nhiều nghiệm khác. Ta thử thay \( x = 4 \) vào phương trình ban đầu: \[ (4 - 3)^2 + (y - 1)^2 = 1 \] \[ 1 + (y - 1)^2 = 1 \] \[ (y - 1)^2 = 0 \] \[ y - 1 = \pm \sqrt{0} \] \[ y - 1 = \pm 0 \] \[ y = 1 \pm 0 \] \[ y = 1 \] Do đó, hai nghiệm là: \[ (4, 1 + \sqrt{2}, -1) \quad \text{và} \quad (4, 1 - \sqrt{2}, -1) \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~(4;1+\sqrt2;-1);(4;1-\sqrt2;-1). \] Câu 42: Để tìm tọa độ điểm B sao cho A đối xứng với B qua M, ta áp dụng công thức trung điểm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB, do đó ta có: \[ M = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2} \right) \] Thay tọa độ của A và M vào công thức trên: \[ (2, 1, -2) = \left( \frac{-1 + x_B}{2}, \frac{5 + y_B}{2}, \frac{3 + z_B}{2} \right) \] Ta giải từng phương trình một: 1. Với tọa độ x: \[ 2 = \frac{-1 + x_B}{2} \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 4 = -1 + x_B \] Do đó: \[ x_B = 4 + 1 = 5 \] 2. Với tọa độ y: \[ 1 = \frac{5 + y_B}{2} \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 2 = 5 + y_B \] Do đó: \[ y_B = 2 - 5 = -3 \] 3. Với tọa độ z: \[ -2 = \frac{3 + z_B}{2} \] Nhân cả hai vế với 2: \[ -4 = 3 + z_B \] Do đó: \[ z_B = -4 - 3 = -7 \] Từ đó, tọa độ của điểm B là \( B(5, -3, -7) \). Vậy đáp án đúng là: \[ D.~B(5, -3, -7) \] Câu 1: a) Tập xác định của hàm số: Hàm số $y = f(x) = x + 2 + \frac{1}{x - 1}$ có mẫu số là $x - 1$. Để hàm số có nghĩa, mẫu số phải khác 0, tức là $x - 1 \neq 0$. Do đó, tập xác định của hàm số là $D = \mathbb{R} \setminus \{1\}$. b) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số: Ta xét giới hạn của hàm số khi $x \to \pm \infty$: \[ \lim_{x \to \pm \infty} \left( y - (x + 2) \right) = \lim_{x \to \pm \infty} \left( x + 2 + \frac{1}{x - 1} - (x + 2) \right) = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1}{x - 1} = 0. \] Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng $y = x + 2$. c) Hàm số nghịch biến trên tập xác định: Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = 1 - \frac{1}{(x - 1)^2}. \] Để hàm số nghịch biến, ta cần $f'(x) < 0$: \[ 1 - \frac{1}{(x - 1)^2} < 0 \implies \frac{1}{(x - 1)^2} > 1 \implies (x - 1)^2 < 1 \implies -1 < x - 1 < 1 \implies 0 < x < 2. \] Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng $(0, 2)$. d) Hàm số có hai điểm cực trị là A, B. Khoảng cách từ gốc tọa độ O(0,0) đến đường thẳng AB là $\frac{1}{\sqrt{5}}$: Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình $f'(x) = 0$: \[ 1 - \frac{1}{(x - 1)^2} = 0 \implies \frac{1}{(x - 1)^2} = 1 \implies (x - 1)^2 = 1 \implies x - 1 = \pm 1 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = 0. \] Tính giá trị của hàm số tại các điểm này: \[ f(2) = 2 + 2 + \frac{1}{2 - 1} = 5, \] \[ f(0) = 0 + 2 + \frac{1}{0 - 1} = 1. \] Vậy hai điểm cực trị là $A(2, 5)$ và $B(0, 1)$. Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B: \[ y - 1 = \frac{5 - 1}{2 - 0}(x - 0) \implies y - 1 = 2x \implies y = 2x + 1. \] Khoảng cách từ gốc tọa độ O(0,0) đến đường thẳng $y = 2x + 1$: \[ d = \frac{|2 \cdot 0 - 0 + 1|}{\sqrt{2^2 + (-1)^2}} = \frac{1}{\sqrt{5}}. \] Đáp số: a) $D = \mathbb{R} \setminus \{1\}$ b) Tiệm cận xiên: $y = x + 2$ c) Hàm số nghịch biến trên khoảng $(0, 2)$ d) Khoảng cách từ gốc tọa độ O(0,0) đến đường thẳng AB là $\frac{1}{\sqrt{5}}$. Câu 2. a) Xét bảng biến thiên của hàm số bậc ba $y=f(x)$: \[ \begin{array}{|c|c|c|c|c|} \hline x & (-\infty, -2) & -2 & (-2, 0) & 0 \\ \hline y' & + & 0 & - & 0 \\ \hline y & \nearrow & f(-2) & \searrow & f(0) \\ \hline \end{array} \] Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số $y=f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-2, 0)$. Vậy mệnh đề này là Đúng. b) Xét hàm số $y = x^3 - 3x + 1$. Ta có: \[ y' = 3x^2 - 3 \] Đặt $y' = 0$, ta có: \[ 3x^2 - 3 = 0 \implies x^2 - 1 = 0 \implies x = \pm 1 \] Ta kiểm tra dấu của $y'$ ở các khoảng $( -\infty, -1 )$, $( -1, 1 )$, và $( 1, +\infty )$: - Khi $x < -1$: $y' > 0$ - Khi $-1 < x < 1$: $y' < 0$ - Khi $x > 1$: $y' > 0$ Do đó, hàm số đạt cực đại tại $x = -1$ và cực tiểu tại $x = 1$. Vậy mệnh đề này là Đúng. c) Xét hàm số $y = \frac{x^2 - x + 2}{x - 2}$. Ta thực hiện phép chia: \[ \frac{x^2 - x + 2}{x - 2} = x + 1 + \frac{4}{x - 2} \] Khi $x \to \infty$ hoặc $x \to -\infty$, $\frac{4}{x - 2} \to 0$. Do đó, đường thẳng $y = x + 1$ là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Vậy mệnh đề này là Đúng. d) Xét hàm số $y = \frac{ax + b}{x + c}$ có đồ thị như hình vẽ. Ta thấy rằng: - Khi $x \to -c$, $y \to \infty$ hoặc $-\infty$ (tiệm cận đứng). - Khi $x \to \infty$ hoặc $x \to -\infty$, $y \to a$ (tiệm cận ngang). Từ đồ thị, ta thấy tiệm cận đứng là $x = -1$ và tiệm cận ngang là $y = 2$. Do đó, $c = 1$ và $a = 2$. Thay vào hàm số, ta có: \[ y = \frac{2x + b}{x + 1} \] Khi $x = 0$, $y = 1$. Thay vào, ta có: \[ 1 = \frac{2 \cdot 0 + b}{0 + 1} \implies b = 1 \] Vậy hàm số là $y = \frac{2x + 1}{x + 1}$. Mệnh đề này là Đúng. Đáp số: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

38 C

39 C

40 C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved