Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là
**B.** Các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng.
**Câu 2:** Công thức tính sai số tỉ đối của phép đo là
**C.** $\delta A=\frac{\triangle A}{\overline A}.100\%.$
**Câu 3:** Sai số tuyệt đối ứng với lần đo thứ n được tính bằng công thức:
**C.** $\Delta A_6=|\overline A-A_6|.$
**Câu 4:** Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ trung bình $v=(2,50\pm0,04)~m/s$ là
Sai số tỉ đối được tính như sau:
\[
\delta A = \frac{0,04}{2,50} \times 100\% = 1,6\%
\]
**A.** 1,6%.
**Câu 5:** Cách viết kết quả đo của phép đo này là
**C.** $t=2,002\pm 0,005(s)$.
**Câu 6:** Thời gian rơi
**A.** chí phụ thuộc vào h.
**Câu 7:** Phương trình quỹ đạo của vật có dạng:
**A.** $y=\frac{g}{2v_0^2}x^2.$
**Câu 8:** Gia tốc của xe là
Đầu tiên, ta chuyển đổi vận tốc từ km/h sang m/s:
\[
54 \text{ km/h} = \frac{54 \times 1000}{3600} = 15 \text{ m/s}
\]
Sử dụng công thức gia tốc:
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{15 - 0}{10} = 1,5 \text{ m/s}^2
\]
**B.** 1,50 m/s².
**Câu 9:** Độ cao cực đại và tầm xa mà vật đạt được lần lượt là
Độ cao cực đại:
\[
H = \frac{v_0^2 \sin^2 \theta}{2g} = \frac{10^2 \cdot \sin^2 30^\circ}{2 \cdot 10} = \frac{100 \cdot 0.25}{20} = 1.25 \text{ m}
\]
Tầm xa:
\[
R = \frac{v_0^2 \sin 2\theta}{g} = \frac{10^2 \cdot \sin 60^\circ}{10} = \frac{100 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}}{10} = 5\sqrt{3} \approx 8.66 \text{ m}
\]
**A.** 1,25 m; 8,66 m.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.