Câu 1:
a) Đúng. Số nghịch đảo của là .
b) Sai. Số nghịch đảo của không phải là .
c) Sai. Số nghịch đảo của không phải là .
d) Đúng. Số nghịch đảo của là .
Lập luận:
- Số nghịch đảo của là .
- Ta có thể viết lại dưới dạng , tức là .
Do đó, khẳng định a) và d) là đúng, còn b) và c) là sai.
Câu 2:
Để phương trình có nghiệm, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn không âm và giá trị của biểu thức bên phải cũng không âm.
Biểu thức dưới dấu căn là:
Vì luôn không âm với mọi giá trị của , nên ta chỉ cần đảm bảo rằng:
Từ đây, ta có:
Do đó, điều kiện của để phương trình có nghiệm là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết và logic.
Phần a) Chứng minh
- Vì là tiếp tuyến chung của hai đường tròn và , nên và .
- Do đó, và đều vuông góc với , suy ra .
Phần b) Chứng minh
- Xét tam giác , ta thấy (vì cả hai đều là bán kính của đường tròn và ).
- (vì là bán kính của đường tròn ).
- Do đó, tam giác là tam giác đều, suy ra .
- Vì , nên .
Phần c) Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
- Ta đã biết , do đó (góc so le trong).
- (vì ), suy ra .
- (vì là đường kính của đường tròn ), suy ra .
- Do đó, và .
- Tứ giác có ba góc vuông, suy ra là hình chữ nhật.
Phần d) Chứng minh không là tiếp tuyến của đường tròn
- Giả sử là tiếp tuyến của đường tròn , thì .
- Nhưng và , suy ra phải đi qua .
- Điều này mâu thuẫn với việc là giao điểm của và , do đó không thể là tiếp tuyến của đường tròn .
Kết luận:
a)
b)
c) Tứ giác là hình chữ nhật
d) không là tiếp tuyến của đường tròn
Câu 4:
a) Tổng số tiền bạn Nam phải trả là .
- Đây là tổng số tiền phải trả khi mua một cái bút giá 4000 đồng và x quyển vở giá 2200 đồng mỗi quyển.
b) Bất phương trình biểu thị số tiền phải trả của bạn Nam là .
- Đây là bất phương trình biểu thị tổng số tiền phải trả không vượt quá số tiền mà Nam có, tức là 25000 đồng.
c) Bất phương trình biểu thị số tiền phải trả của bạn Nam là .
- Đây là bất phương trình sai vì nó không phản ánh đúng tình huống. Số tiền phải trả cho x quyển vở phải là , không phải .
d) Tổng số tiền bạn Nam phải trả là .
- Đây là tổng số tiền sai vì nó không phản ánh đúng tình huống. Số tiền phải trả cho x quyển vở phải là , không phải .
Vậy đáp án đúng là:
a) Tổng số tiền bạn Nam phải trả là .
b) Bất phương trình biểu thị số tiền phải trả của bạn Nam là .
Câu 1:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của các giá trị lượng giác và đặc biệt là tính chất của tang (tan) trong tam giác vuông.
Biểu thức .
Chúng ta biết rằng:
Do đó:
Như vậy, biểu thức có thể viết lại thành:
Chúng ta biết rằng , do đó:
Vậy giá trị của biểu thức là:
Câu 2:
Để tính số đo của cung lớn AB, chúng ta cần biết số đo của cung nhỏ AB và tổng số đo của đường tròn.
Bước 1: Xác định số đo của cung nhỏ AB.
- Số đo của cung nhỏ AB là 120° (theo hình vẽ).
Bước 2: Xác định tổng số đo của đường tròn.
- Tổng số đo của đường tròn là 360°.
Bước 3: Tính số đo của cung lớn AB.
- Số đo của cung lớn AB = Tổng số đo của đường tròn - Số đo của cung nhỏ AB
- Số đo của cung lớn AB = 360° - 120° = 240°
Vậy số đo của cung lớn AB là 240°.
Đáp số: 240°.
Câu 3:
Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh AB và BC để tính diện tích tam giác ABC.
1. Tìm độ dài cạnh AB:
- Trong tam giác vuông ABC, góc C = 60°, nên góc B = 30° (vì tổng các góc trong tam giác là 180° và góc A = 90°).
- Ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc 30° và 60°:
2. Tìm độ dài cạnh BC:
- Biết rằng :
3. Tìm độ dài cạnh AB:
- Biết rằng :
4. Tính diện tích tam giác ABC:
- Diện tích tam giác ABC là:
5. Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất:
- Biết rằng :
Vậy diện tích tam giác ABC là khoảng 86.6 cm².
Câu 4:
Điều kiện xác định: .
Biểu thức được viết lại như sau:
Chúng ta sẽ thực hiện phép chia trước:
Phân tích biểu thức :
Do đó:
Chúng ta sẽ tìm sao cho :
Để đơn giản hóa, chúng ta sẽ tìm giá trị của bằng cách thử các giá trị thỏa mãn điều kiện và .
Thử :
Thay vào biểu thức:
Thử :
Thay vào biểu thức:
Vậy là giá trị thỏa mãn .
Đáp số: .
Câu 5:
Điều kiện xác định:
Ta có:
Bình phương cả hai vế:
Giải phương trình:
Thay vào biểu thức :
Vậy giá trị của biểu thức là 10.
Câu 6:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Phương trình này không chứa phân thức hoặc căn thức, nên không cần xác định điều kiện xác định.
Bước 2: Nhân phá ngoặc:
Bước 3: Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế để quy về dạng phương trình bậc nhất:
Bước 4: Giải phương trình bậc nhất:
Vậy nghiệm của phương trình là .