giúp em với ạ

rotate image
Trả lời câu hỏi của Apple_3haBQCQTJvRNhTpdNpsLPpnEWWo1

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a. Hàm số đạt cực tiểu tại $x=0.$ Lời giải: Theo bảng biến thiên, khi $x$ tăng từ $-\infty$ đến $0$, hàm số giảm và khi $x$ tăng từ $0$ đến $+\infty$, hàm số cũng giảm. Do đó, hàm số không đạt cực tiểu tại $x=0$. Đáp án: SAI. b. Hàm số có bốn điểm cực trị. Lời giải: Theo bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại $x=-2$ và $x=2$, và đạt cực tiểu tại $x=0$. Như vậy, hàm số có ba điểm cực trị chứ không phải bốn điểm cực trị. Đáp án: SAI. c. Hàm số có giá trị cực đại $y_{cd}=4.$ Lời giải: Theo bảng biến thiên, giá trị cực đại của hàm số là $y_{cd} = 4$, đạt được tại $x = -2$ và $x = 2$. Đáp án: ĐÚNG. d. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y=2$. Lời giải: Theo bảng biến thiên, khi $x$ tiến đến $-\infty$ và $+\infty$, giá trị của hàm số tiến đến $2$. Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y = 2$. Đáp án: ĐÚNG. Kết luận: - a. SAI - b. SAI - c. ĐÚNG - d. ĐÚNG Câu 2: a) $\overrightarrow{AB} = B - A = (3-1, 4-2, -2-3) = (2, 2, -5)$ b) Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là: \[ M = \left(\frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2}\right) = \left(\frac{1+3}{2}, \frac{2+4}{2}, \frac{3-2}{2}\right) = \left(2, 3, \frac{1}{2}\right) \] c) Độ dài vectơ $\overrightarrow{AB}$ là: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} = \sqrt{(3-1)^2 + (4-2)^2 + (-2-3)^2} = \sqrt{2^2 + 2^2 + (-5)^2} = \sqrt{4 + 4 + 25} = \sqrt{33} \] d) Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là: \[ G = \left(\frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}, \frac{z_A + z_B + z_C}{3}\right) = \left(\frac{1+3+2}{3}, \frac{2+4+3}{3}, \frac{3-2+2}{3}\right) = \left(\frac{6}{3}, \frac{9}{3}, \frac{3}{3}\right) = (2, 3, 1) \] Câu 3: a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[ 18 - 8 = 10 \] b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu \( Q_1 \): - Số lượng dữ liệu là 25, do đó \( n = 25 \). - Tứ phân vị thứ nhất nằm ở vị trí: \[ \frac{n + 1}{4} = \frac{25 + 1}{4} = 6,5 \] - Vị trí này nằm trong khoảng [10;12), vì 6,5 nằm giữa 6 và 8. - Tứ phân vị thứ nhất \( Q_1 \) được tính bằng công thức: \[ Q_1 = 10 + \left( \frac{6,5 - 6}{8 - 6} \right) \times 2 = 10 + \left( \frac{0,5}{2} \right) \times 2 = 10 + 0,5 = 10,5 \] c) Giá trị trung bình của mẫu số liệu \( \overline{x} \): - Tính trung bình cộng của mỗi nhóm: \[ \text{Nhóm } [8;10): \quad 9 \] \[ \text{Nhóm } [10;12): \quad 11 \] \[ \text{Nhóm } [12;14): \quad 13 \] \[ \text{Nhóm } [14;16): \quad 15 \] \[ \text{Nhóm } [16;18): \quad 17 \] - Tính tổng số lần của mỗi nhóm nhân với trung bình cộng của nhóm đó: \[ 4 \times 9 = 36 \] \[ 6 \times 11 = 66 \] \[ 8 \times 13 = 104 \] \[ 4 \times 15 = 60 \] \[ 3 \times 17 = 51 \] - Tổng số lần: \[ 4 + 6 + 8 + 4 + 3 = 25 \] - Giá trị trung bình: \[ \overline{x} = \frac{36 + 66 + 104 + 60 + 51}{25} = \frac{317}{25} = 12,68 \] d) Phương sai của mẫu số liệu \( s^2 \): - Tính bình phương của hiệu giữa mỗi giá trị trung bình nhóm và giá trị trung bình mẫu số liệu: \[ (9 - 12,68)^2 = (-3,68)^2 = 13,5424 \] \[ (11 - 12,68)^2 = (-1,68)^2 = 2,8224 \] \[ (13 - 12,68)^2 = (0,32)^2 = 0,1024 \] \[ (15 - 12,68)^2 = (2,32)^2 = 5,3824 \] \[ (17 - 12,68)^2 = (4,32)^2 = 18,6624 \] - Nhân mỗi bình phương hiệu với số lần tương ứng: \[ 4 \times 13,5424 = 54,1696 \] \[ 6 \times 2,8224 = 16,9344 \] \[ 8 \times 0,1024 = 0,8192 \] \[ 4 \times 5,3824 = 21,5296 \] \[ 3 \times 18,6624 = 55,9872 \] - Tổng các giá trị trên: \[ 54,1696 + 16,9344 + 0,8192 + 21,5296 + 55,9872 = 149,44 \] - Phương sai: \[ s^2 = \frac{149,44}{25 - 1} = \frac{149,44}{24} \approx 6,2267 \] Đáp số: a) Khoảng biến thiên: 10 b) Tứ phân vị thứ nhất: 10,5 c) Giá trị trung bình: 12,68 d) Phương sai: 6,2267 Câu 4: Để giải quyết các phát biểu về hàm số \( y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 3 \), chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một cách chi tiết. a) Hàm số đồng biến trong khoảng \((2; +\infty)\). Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 3) = 3x^2 - 6x. \] Phương trình đạo hàm bằng 0: \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2. \] Ta xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \): - Khi \( x < 0 \), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). - Khi \( 0 < x < 2 \), \( f'(x) < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Khi \( x > 2 \), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). Vậy phát biểu a) đúng. b) Điểm cực tiểu của hàm số là \( x = 2 \). Từ việc xét dấu đạo hàm ở trên, ta thấy: - \( f'(x) \) chuyển từ âm sang dương tại \( x = 2 \), do đó \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. Vậy phát biểu b) đúng. c) Phương trình \( f(x) = 2 \) có 3 nghiệm phân biệt. Ta giải phương trình: \[ x^3 - 3x^2 + 3 = 2 \] \[ x^3 - 3x^2 + 1 = 0. \] Ta thử nghiệm các giá trị \( x \): - \( x = 1 \): \( 1^3 - 3(1)^2 + 1 = 1 - 3 + 1 = -1 \neq 0 \). - \( x = 0 \): \( 0^3 - 3(0)^2 + 1 = 1 \neq 0 \). - \( x = -1 \): \( (-1)^3 - 3(-1)^2 + 1 = -1 - 3 + 1 = -3 \neq 0 \). Do đó, phương trình \( x^3 - 3x^2 + 1 = 0 \) có ít nhất một nghiệm thực. Ta cần kiểm tra thêm để xác định số lượng nghiệm. Ta có thể sử dụng phương pháp khảo sát hàm số hoặc các phương pháp khác để xác định rằng phương trình này có 3 nghiệm phân biệt. Vậy phát biểu c) đúng. d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-1; 1]\) bằng 3. Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị trong đoạn: - \( f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 + 3 = -1 - 3 + 3 = -1 \). - \( f(1) = 1^3 - 3(1)^2 + 3 = 1 - 3 + 3 = 1 \). - \( f(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 3 = 3 \). Trong đoạn \([-1; 1]\), giá trị lớn nhất của hàm số là 3, đạt được tại \( x = 0 \). Vậy phát biểu d) đúng. Kết luận: Các phát biểu a), b), c), và d) đều đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:
a) Tìm vectơ $\overrightarrow{AB}$:
\[
\overrightarrow{AB} = B - A = (3 - 1, 4 - 2, -2 - 3) = (2, 2, -5)
\]
Đáp số: $\overrightarrow{AB} = (2, 2, -5)$

b) Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB:
\[
M = \left(\frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2}\right) = \left(\frac{1 + 3}{2}, \frac{2 + 4}{2}, \frac{3 + (-2)}{2}\right) = (2, 3, \frac{1}{2})
\]
Đáp số: Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là $(2, 3, \frac{1}{2})$

c) Tính độ dài vectơ $\overrightarrow{AB}$:
\[
|\overrightarrow{AB}| = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} = \sqrt{(3 - 1)^2 + (4 - 2)^2 + (-2 - 3)^2} = \sqrt{2^2 + 2^2 + (-5)^2} = \sqrt{4 + 4 + 25} = \sqrt{33}
\]
Đáp số: Độ dài vectơ $\overrightarrow{AB}$ là $\sqrt{33}$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved