**Câu 1:**
Để tính nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn 500 g nước ở 100°C, ta sử dụng công thức:
\[ Q = m \cdot L \]
Trong đó:
- \( Q \) là nhiệt lượng (J)
- \( m \) là khối lượng nước (kg)
- \( L \) là nhiệt hóa hơi riêng của nước (J/kg)
Chúng ta có:
- \( m = 500 \, g = 0,5 \, kg \)
- \( L = 2,26 \times 10^6 \, J/kg \)
Thay vào công thức:
\[ Q = 0,5 \cdot 2,26 \times 10^6 = 1,13 \times 10^6 \, J \]
Vậy \( x = 1,13 \).
**Câu 2:**
Để tính khối lượng không khí hít vào mỗi nhịp thở, ta sử dụng công thức:
\[ m = V \cdot \rho \]
Trong đó:
- \( V = 0,50 \, l = 0,0005 \, m^3 \)
- Áp suất \( P = 10^5 \, Pa \)
- Nhiệt độ \( T = 27°C = 300 \, K \)
- Khối lượng mol của không khí \( M = 29 \, g/mol = 0,029 \, kg/mol \)
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ PV = nRT \]
Trong đó:
- \( n = \frac{m}{M} \)
Thay vào phương trình:
\[ P \cdot V = \frac{m}{M} \cdot R \cdot T \]
Giải cho \( m \):
\[ m = \frac{P \cdot V \cdot M}{R \cdot T} \]
Với \( R = 8,31 \, J/(mol \cdot K) \):
\[ m = \frac{10^5 \cdot 0,0005 \cdot 0,029}{8,31 \cdot 300} \]
Tính toán:
\[ m \approx 0,005 \, kg = 5 \, g \]
Vậy khối lượng không khí hít vào là 5 g.
**Câu 3:**
Để tính số phân tử oxygen hít vào mỗi nhịp thở, ta biết rằng không khí có 21% là oxygen.
Khối lượng không khí hít vào là 5 g, do đó khối lượng oxygen là:
\[ m_{O_2} = 0,21 \cdot 5 \, g = 1,05 \, g \]
Số mol của oxygen:
\[ n_{O_2} = \frac{m_{O_2}}{M_{O_2}} \]
Với \( M_{O_2} = 32 \, g/mol \):
\[ n_{O_2} = \frac{1,05}{32} \approx 0,0328125 \, mol \]
Số phân tử oxygen:
\[ N_{O_2} = n_{O_2} \cdot N_A \]
Với \( N_A = 6,022 \times 10^{23} \, mol^{-1} \):
\[ N_{O_2} \approx 0,0328125 \cdot 6,022 \times 10^{23} \approx 1,975 \times 10^{22} \]
Vậy \( x \approx 1,975 \) (làm tròn đến chữ số hàng phần mười là 2,0).
**Câu 4:**
Áp suất 1 atm tương ứng với:
\[ 1 \, atm = 101325 \, Pa \]
Vậy:
\[ x = \frac{101325}{10^5} = 1,01325 \]
Làm tròn đến chữ số hàng phần trăm:
\[ x \approx 1,01 \]
**Câu 5:**
Để tính số lần bơm bóng, ta sử dụng công thức:
\[ V_{bóng} = 4,85 \, l = 0,00485 \, m^3 \]
Mỗi lần bơm đưa được 0,63 lít không khí:
\[ V_{bơm} = 0,63 \, l = 0,00063 \, m^3 \]
Số lần bơm:
\[ n = \frac{V_{bóng}}{V_{bơm}} = \frac{0,00485}{0,00063} \approx 7,698 \]
Làm tròn đến chữ số hàng đơn vị:
\[ n \approx 8 \]
**Câu 6:**
Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi nguyên tử helium được tính bằng công thức:
\[ E = \frac{3}{2} k T \]
Trong đó:
- \( k = 1,38 \times 10^{-23} \, J/K \)
- \( T = 6 \times 10^5 \, K \)
Tính toán:
\[ E = \frac{3}{2} \cdot 1,38 \times 10^{-23} \cdot 6 \times 10^5 \]
\[ E \approx 1,242 \times 10^{-17} \, J \]
Vậy \( x \approx 1,242 \) (làm tròn đến chữ số hàng phần mười là 1,2).