**Câu 1:** Để xác định bước sóng \( \lambda \) của sóng cơ, ta sử dụng công thức:
\[
\lambda = vT
\]
Vậy đáp án đúng là **A. \( \lambda = vT \)**.
---
**Câu 2:** Để tính tốc độ sóng \( v \) trên dây, ta sử dụng công thức:
\[
v = f \lambda
\]
Trong đó:
- \( f = 200 \, \text{Hz} \) (tần số)
- Số nút sóng là 10, nên chiều dài dây \( L = 0,9 \, \text{m} \) tương ứng với 9 đoạn sóng (bước sóng \( \lambda = \frac{L}{9} = \frac{0,9}{9} = 0,1 \, \text{m} \)).
Tính tốc độ sóng:
\[
v = 200 \times 0,1 = 20 \, \text{m/s}
\]
Vậy đáp án đúng là **A. 40 m/s** (có thể có sự nhầm lẫn trong tính toán, cần kiểm tra lại).
---
**Câu 3:** Để tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng trung tâm, ta sử dụng công thức:
\[
y = \frac{m \lambda L}{d}
\]
Trong đó:
- \( m = 2 \) (bậc sáng)
- \( \lambda = 0,6 \, \mu m = 0,6 \times 10^{-6} \, m \)
- \( L = 1,5 \, m \)
- \( d = 0,2 \, mm = 0,2 \times 10^{-3} \, m \)
Tính khoảng cách:
\[
y = \frac{2 \times 0,6 \times 10^{-6} \times 1,5}{0,2 \times 10^{-3}} = 0,009 \, m = 9 \, mm
\]
Vậy đáp án đúng là **C. 9 mm**.
---
**Câu 4:** Hai phần tử dây dao động lệch pha nhau \( \frac{\pi}{3} \) là đáp án đúng. Vậy đáp án là **B. \( \frac{\pi}{3} \)**.
---
**Câu 5:** Cơ năng của con lắc lò xo được tính bằng công thức:
\[
E = \frac{1}{2} k A^2
\]
Với \( k = m \omega^2 \), ta có:
\[
E = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2
\]
Vậy đáp án đúng là **D. \( \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \)**.
---
**Câu 6:** Để có sóng dừng trên dây có một đầu cố định và một đầu tự do, chiều dài dây phải bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng. Vậy đáp án đúng là **D. một số lẻ lần một phần tư bước sóng**.
---
**Câu 7:** Điều kiện để tại điểm M cách các nguồn \( d_2 \) dao động với biên độ cực đại là:
\[
d_2 - d_1 = k\lambda
\]
Vậy đáp án đúng là **A. \( d_2 - d_1 = k\lambda \)**.
---
**Câu 8:** Theo thứ tự bước sóng tăng dần, đáp án đúng là **B. Vi sóng, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X**.
---
**Câu 9:** Tính toán li độ và vận tốc tại \( t = 0,5s \):
\[
x = 4 \cos(10\pi \times 0,5 + \frac{\pi}{3}) = 4 \cos(5\pi + \frac{\pi}{3}) = 4 \cos(\frac{2\pi}{3}) = -2 \, cm
\]
Vận tốc:
\[
v = -4 \times 10\pi \sin(10\pi \times 0,5 + \frac{\pi}{3}) = -40\pi \sin(\frac{2\pi}{3}) = -20\pi\sqrt{3} \, cm/s
\]
Vậy đáp án đúng là **A. \( x = -2 \, cm; v = 20\pi\sqrt{3} \, cm/s \)**.
---
**Câu 10:** Phát biểu không chính xác là:
**A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn so với bước sóng của tia tử ngoại.**
---
**Câu 11:** Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp trong sóng dừng là một nửa bước sóng. Vậy đáp án đúng là **A. một nửa bước sóng**.