Giải bài tập về cấu tạo nguyên tử
a. Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A.
- Số proton (p) = điện tích hạt nhân = 13.
- Số electron (e) = số proton = 13 (vì nguyên tử trung hòa về điện).
- Số neutron (n) = tổng số hạt - số proton - số electron = 40 - 13 - 13 = 14.
b. Tính khối lượng nguyên tử A
Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân, và gần bằng tổng số hạt proton và neutron.
- Khối lượng nguyên tử A ≈ p + n = 13 + 14 = 27 (đvC).
Lưu ý: Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron nên thường được bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử.
c. Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A.
Để vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A, ta cần biết cấu hình electron của nó.
- Cấu hình electron của A: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
- Mô hình:
- Hạt nhân: Chứa 13 proton và 14 neutron.
- Vỏ nguyên tử: Có 3 lớp electron, lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 8 electron và lớp thứ ba có 3 electron.
d. Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? Chu kỳ mấy? Nhóm mấy? Tại sao?
- Nguyên tố hóa học: Nhôm (Al).
- Chu kỳ: 3 (vì electron cuối cùng điền vào lớp thứ 3).
- Nhóm: IIIA (vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng).