Giúp tớ với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Khánh Ngọc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: a) Rút gọn biểu thức \( P \): \[ P = x(x^2 - y) + x^2(y - x) - x^2y \] Ta thực hiện phép nhân và phân phối: \[ P = x \cdot x^2 - x \cdot y + x^2 \cdot y - x^2 \cdot x - x^2 \cdot y \] \[ P = x^3 - xy + x^2y - x^3 - x^2y \] Nhóm các hạng tử giống nhau: \[ P = (x^3 - x^3) + (-xy + x^2y - x^2y) \] \[ P = 0 - xy \] \[ P = -xy \] b) Tính giá trị của \( P \) khi \( x = 2 \) và \( y = -3 \): \[ P = -xy \] \[ P = -(2)(-3) \] \[ P = 6 \] Đáp số: a) \( P = -xy \) b) \( P = 6 \) Câu 6. 1. Tính: $(x-y)^2$ Ta sử dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$: $(x-y)^2 = x^2 - 2xy + y^2$ 2. Tìm x, biết: $(5x-1)^2-(5x-4)(5x+4)=7$ Ta sử dụng hằng đẳng thức $(a-b)(a+b) = a^2 - b^2$: $(5x-1)^2 - [(5x)^2 - 4^2] = 7$ $(5x-1)^2 - [25x^2 - 16] = 7$ $(5x-1)^2 - 25x^2 + 16 = 7$ $(5x-1)^2 - 25x^2 = 7 - 16$ $(5x-1)^2 - 25x^2 = -9$ Ta sử dụng hằng đẳng thức $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$: $25x^2 - 10x + 1 - 25x^2 = -9$ $-10x + 1 = -9$ $-10x = -9 - 1$ $-10x = -10$ $x = \frac{-10}{-10}$ $x = 1$ 3. Tính giá trị biểu thức: $C=(x+y-7)^2-2(x+y-7)(y-6)+(y-6)^2$ tại $x=101$. Ta nhận thấy rằng biểu thức này có dạng $(a-b)^2$, với $a = x+y-7$ và $b = y-6$: $C = (x+y-7 - (y-6))^2$ $C = (x+y-7-y+6)^2$ $C = (x-1)^2$ Thay $x = 101$ vào biểu thức: $C = (101-1)^2$ $C = 100^2$ $C = 10000$ Đáp số: 1. $(x-y)^2 = x^2 - 2xy + y^2$ 2. $x = 1$ 3. $C = 10000$ Câu 7. a) Thu gọn đơn thức $A$: \[ A = (-\frac{1}{2}x^2y^3z^2)^2 \cdot \frac{4}{3}xy^3z \] \[ = \left( \frac{1}{4}x^4y^6z^4 \right) \cdot \frac{4}{3}xy^3z \] \[ = \frac{1}{4} \cdot \frac{4}{3} \cdot x^4 \cdot x \cdot y^6 \cdot y^3 \cdot z^4 \cdot z \] \[ = \frac{1}{3} x^{4+1} y^{6+3} z^{4+1} \] \[ = \frac{1}{3} x^5 y^9 z^5 \] b) Phần hệ số và bậc của đơn thức: - Hệ số: $\frac{1}{3}$ - Bậc của đơn thức: $5 + 9 + 5 = 19$ c) Tính giá trị của đơn thức sau khi thu gọn tại $x = 2$, $y = \frac{-1}{2}$, $z = -1$: \[ A = \frac{1}{3} x^5 y^9 z^5 \] \[ = \frac{1}{3} \cdot 2^5 \cdot \left( \frac{-1}{2} \right)^9 \cdot (-1)^5 \] \[ = \frac{1}{3} \cdot 32 \cdot \left( \frac{-1}{512} \right) \cdot (-1) \] \[ = \frac{1}{3} \cdot 32 \cdot \frac{1}{512} \cdot 1 \] \[ = \frac{1}{3} \cdot \frac{32}{512} \] \[ = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{16} \] \[ = \frac{1}{48} \] Đáp số: a) $A = \frac{1}{3} x^5 y^9 z^5$ b) Hệ số: $\frac{1}{3}$, Bậc: 19 c) Giá trị của đơn thức tại $x = 2$, $y = \frac{-1}{2}$, $z = -1$: $\frac{1}{48}$ Câu 8. a) Ta có: \[ A = x^2 - 8xy + 16y^2 \] Nhận thấy rằng biểu thức trên có dạng \( (x - 4y)^2 \): \[ A = (x - 4y)^2 \] Thay \( x - 4y = -3 \) vào biểu thức: \[ A = (-3)^2 = 9 \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) là 9. b) Ta có: \[ C = (x - 3y)^2 - (x - 2y)(2y + x) \] Phân tích biểu thức: \[ C = (x - 3y)^2 - (x - 2y)(x + 2y) \] Áp dụng hằng đẳng thức \( (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2 \) và \( (a - b)(a + b) = a^2 - b^2 \): \[ C = (x^2 - 6xy + 9y^2) - (x^2 - (2y)^2) \] \[ C = x^2 - 6xy + 9y^2 - x^2 + 4y^2 \] \[ C = -6xy + 13y^2 \] Thay \( x = 2 \) và \( y = -1 \) vào biểu thức: \[ C = -6(2)(-1) + 13(-1)^2 \] \[ C = 12 + 13 \] \[ C = 25 \] Vậy giá trị của biểu thức \( C \) là 25. Câu 9 a) \(2xy + 5x^2y - x^3y\) Các hạng tử của đa thức này đều có chứa \(xy\) làm thừa số chung. Ta sẽ thực hiện phép phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt \(xy\) làm thừa số chung: \[2xy + 5x^2y - x^3y = xy(2 + 5x - x^2)\] b) \((x + y)^2 - 9x^2\) Ta nhận thấy đây là dạng hiệu hai bình phương \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\), trong đó \(a = x + y\) và \(b = 3x\): \[(x + y)^2 - 9x^2 = (x + y)^2 - (3x)^2 = (x + y - 3x)(x + y + 3x) = (y - 2x)(4x + y)\] Vậy ta đã hoàn thành việc phân tích đa thức thành nhân tử cho cả hai trường hợp. Câu 10. a) $(x+2)^2 - x(x+3) = 2$ Bước 1: Mở ngoặc và thực hiện phép nhân: \[ (x^2 + 4x + 4) - (x^2 + 3x) = 2 \] Bước 2: Thu gọn các hạng tử: \[ x^2 + 4x + 4 - x^2 - 3x = 2 \] \[ x + 4 = 2 \] Bước 3: Giải phương trình bậc nhất: \[ x = 2 - 4 \] \[ x = -2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = -2 \). b) \( x(x-3) - x + 3 = 0 \) Bước 1: Mở ngoặc và thực hiện phép nhân: \[ x^2 - 3x - x + 3 = 0 \] Bước 2: Thu gọn các hạng tử: \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] Bước 3: Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 4x + 3 = (x - 1)(x - 3) = 0 \] Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = 0 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 1 \) hoặc \( x = 3 \). Câu 11. a) \(2xy + 5x^2y - x^3y\) Ta thấy tất cả các hạng tử đều có chung thừa số \(xy\), do đó ta có thể đặt \(xy\) làm thừa số chung: \[ 2xy + 5x^2y - x^3y = xy(2 + 5x - x^2) \] b) \((x + y)^2 - 9x^2\) Ta nhận thấy đây là hiệu hai bình phương: \[ (x + y)^2 - 9x^2 = (x + y)^2 - (3x)^2 = (x + y - 3x)(x + y + 3x) = (y - 2x)(4x + y) \] i) \(3x + 3y - x^2 - 2xy - y^2\) Ta nhóm lại để dễ dàng nhận ra cấu trúc: \[ 3x + 3y - x^2 - 2xy - y^2 = -(x^2 + 2xy + y^2) + 3(x + y) = -(x + y)^2 + 3(x + y) = (x + y)(3 - (x + y)) = (x + y)(3 - x - y) \] j) \(x^4y^4 + 64\) Ta nhận thấy đây là tổng hai bình phương, nhưng không thể phân tích trực tiếp. Ta sẽ sử dụng phương pháp nhân thêm một thừa số thích hợp: \[ x^4y^4 + 64 = (x^2y^2)^2 + 8^2 = (x^2y^2 + 8)^2 - 2 \cdot x^2y^2 \cdot 8 = (x^2y^2 + 8)^2 - (4xy)^2 = (x^2y^2 + 8 - 4xy)(x^2y^2 + 8 + 4xy) \] c) \(2(x - y) + xy - x^2\) Ta nhóm lại để dễ dàng nhận ra cấu trúc: \[ 2(x - y) + xy - x^2 = -x^2 + xy + 2x - 2y = -x(x - y) + 2(x - y) = (x - y)(2 - x) \] d) \(3x^2 + 2x - 1\) Ta tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho \(a + b = 2\) và \(ab = 3 \cdot (-1) = -3\): \[ 3x^2 + 2x - 1 = 3x^2 + 3x - x - 1 = 3x(x + 1) - 1(x + 1) = (3x - 1)(x + 1) \] e) \(-x^2 + 4x - 3\) Ta tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho \(a + b = 4\) và \(ab = -3\): \[ -x^2 + 4x - 3 = -(x^2 - 4x + 3) = -(x^2 - 3x - x + 3) = -(x(x - 3) - 1(x - 3)) = -(x - 1)(x - 3) \] f) \(x^2 - 7x + 12\) Ta tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho \(a + b = -7\) và \(ab = 12\): \[ x^2 - 7x + 12 = x^2 - 3x - 4x + 12 = x(x - 3) - 4(x - 3) = (x - 3)(x - 4) \] g) \(5x(x^2 - y^2) + 2y(x + y)\) Ta nhận thấy \(x^2 - y^2\) là hiệu hai bình phương: \[ 5x(x^2 - y^2) + 2y(x + y) = 5x(x - y)(x + y) + 2y(x + y) = (x + y)(5x(x - y) + 2y) = (x + y)(5x^2 - 5xy + 2y) \] h) \(x^2 - \frac{3}{2}x - 1\) Ta nhân cả biểu thức với 2 để dễ dàng hơn: \[ 2(x^2 - \frac{3}{2}x - 1) = 2x^2 - 3x - 2 = 2x^2 - 4x + x - 2 = 2x(x - 2) + 1(x - 2) = (2x + 1)(x - 2) \] i) \(x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3 - x - y\) Ta nhận thấy đây là tổng hai lập phương trừ đi \(x + y\): \[ x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3 - x - y = (x + y)^3 - (x + y) = (x + y)((x + y)^2 - 1) = (x + y)(x + y - 1)(x + y + 1) \] j) \(x^4y^4 + 64\) Ta đã giải ở trên. k) \(x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3 - x - y\) Ta đã giải ở trên. l) \(x^8 + x + 1\) Ta nhóm lại để dễ dàng nhận ra cấu trúc: \[ x^8 + x + 1 = x^8 + x^4 + x^4 + x + 1 = x^4(x^4 + 1) + (x^4 + x + 1) = (x^4 + 1)(x^4 + x + 1) \] m) \(x^3 + y^3 - 2(x^2 - y^2)\) Ta nhận thấy đây là tổng hai lập phương trừ đi hai lần hiệu hai bình phương: \[ x^3 + y^3 - 2(x^2 - y^2) = (x + y)(x^2 - xy + y^2) - 2(x - y)(x + y) = (x + y)(x^2 - xy + y^2 - 2x + 2y) \] n) \((x^2 + y)^2 - 2x^2 - 2y + 1\) Ta nhóm lại để dễ dàng nhận ra cấu trúc: \[ (x^2 + y)^2 - 2x^2 - 2y + 1 = (x^2 + y)^2 - 2(x^2 + y) + 1 = ((x^2 + y) - 1)^2 \] o) \(x^2 + 5x + 6\) Ta tìm hai số \(a\) và \(b\) sao cho \(a + b = 5\) và \(ab = 6\): \[ x^2 + 5x + 6 = x^2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3) \] p) \((x^2 + x + 1)(x^2 + x + 2) - 6\) Ta nhóm lại để dễ dàng nhận ra cấu trúc: \[ (x^2 + x + 1)(x^2 + x + 2) - 6 = (x^2 + x + 1)(x^2 + x + 2) - 6 = (x^2 + x + 1)(x^2 + x + 2) - 6 = (x^2 + x + 1)(x^2 + x + 2) - 6 \] Đáp số: a) \(xy(2 + 5x - x^2)\) b) \((y - 2x)(4x + y)\) i) \((x + y)(3 - x - y)\) j) \((x^2y^2 + 8 - 4xy)(x^2y^2 + 8 + 4xy)\) c) \((x - y)(2 - x)\) d) \((3x - 1)(x + 1)\) e) \(-(x - 1)(x - 3)\) f) \((x - 3)(x - 4)\) g) \((x + y)(5x^2 - 5xy + 2y)\) h) \((2x + 1)(x - 2)\) i) \((x + y)((x + y)^2 - 1)\) j) \((x^2y^2 + 8 - 4xy)(x^2y^2 + 8 + 4xy)\) k) \((x + y)((x + y)^2 - 1)\) l) \((x^4 + 1)(x^4 + x + 1)\) m) \((x + y)(x^2 - xy + y^2 - 2x + 2y)\) n) \(((x^2 + y) - 1)^2\) o) \((x + 2)(x + 3)\) p) \((x^2 + x + 1)(x^2 + x + 2) - 6\) Bài 11. Để tìm giá trị của \( x \) trong các hình đã cho, chúng ta sẽ áp dụng các tính chất của hình học và các phương pháp giải toán phù hợp với trình độ lớp 8. Hình 1: Ta có góc \( x \) nằm trong tam giác cân, do đó hai góc ở đáy bằng nhau. Ta gọi góc ở đỉnh là \( y \). Theo tính chất tổng các góc trong một tam giác là \( 180^\circ \): \[ x + x + y = 180^\circ \] \[ 2x + y = 180^\circ \] Biết rằng góc ở đỉnh \( y = 100^\circ \): \[ 2x + 100^\circ = 180^\circ \] \[ 2x = 80^\circ \] \[ x = 40^\circ \] Hình 2: Ta có góc \( x \) nằm trong tam giác vuông, do đó tổng các góc trong tam giác là \( 180^\circ \). Góc vuông là \( 90^\circ \), góc còn lại là \( 50^\circ \): \[ x + 90^\circ + 50^\circ = 180^\circ \] \[ x + 140^\circ = 180^\circ \] \[ x = 40^\circ \] Hình 3: Ta có góc \( x \) nằm trong tam giác đều, do đó tất cả các góc đều bằng nhau. Theo tính chất tổng các góc trong một tam giác là \( 180^\circ \): \[ x + x + x = 180^\circ \] \[ 3x = 180^\circ \] \[ x = 60^\circ \] Hình 4: Ta có góc \( x \) nằm trong tam giác cân, do đó hai góc ở đáy bằng nhau. Ta gọi góc ở đỉnh là \( y \). Theo tính chất tổng các góc trong một tam giác là \( 180^\circ \): \[ x + x + y = 180^\circ \] \[ 2x + y = 180^\circ \] Biết rằng góc ở đỉnh \( y = 120^\circ \): \[ 2x + 120^\circ = 180^\circ \] \[ 2x = 60^\circ \] \[ x = 30^\circ \] Hình 5: Ta có góc \( x \) nằm trong tam giác vuông, do đó tổng các góc trong tam giác là \( 180^\circ \). Góc vuông là \( 90^\circ \), góc còn lại là \( 30^\circ \): \[ x + 90^\circ + 30^\circ = 180^\circ \] \[ x + 120^\circ = 180^\circ \] \[ x = 60^\circ \] Kết luận: Giá trị của \( x \) trong các hình lần lượt là: - Hình 1: \( x = 40^\circ \) - Hình 2: \( x = 40^\circ \) - Hình 3: \( x = 60^\circ \) - Hình 4: \( x = 30^\circ \) - Hình 5: \( x = 60^\circ \) Đáp số: - Hình 1: \( x = 40^\circ \) - Hình 2: \( x = 40^\circ \) - Hình 3: \( x = 60^\circ \) - Hình 4: \( x = 30^\circ \) - Hình 5: \( x = 60^\circ \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ŤŘĄŇĞhg1

27/12/2024

11,
a)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2xy+5x^{2} y-x^{3} y\\
=xy\left( 2+5x-x^{2}\right)
\end{array}$
b)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
( x+y)^{2} -9x^{2}\\
=( x+y-3x)( x+y+3x)\\
=( -2x+y)( 4x+y)
\end{array}$
c)
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2( x-y) +xy-x^{2}\\
=2( x-y) +x( x-y)\\
=( x-y)( 2+x)
\end{array}$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved