Cứu với mọi người đáp án đúng

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_NZ17ksA0frRMxPqiwW4CRqcURJH2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Căn bậc hai của số thực không âm \(a\) là số \(x\) sao cho \(x^2 = a\). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~x^2 = a \] Đáp số: \(B.~x^2 = a\). Câu 2: Để rút gọn biểu thức $(4 - 1)^3$, chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính giá trị trong ngoặc trước: \[ 4 - 1 = 3 \] Bước 2: Lập phương kết quả vừa tìm được: \[ 3^3 = 3 \times 3 \times 3 = 27 \] Vậy, biểu thức $(4 - 1)^3$ được rút gọn thành 27. Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~27 \] Câu 3: Để tìm điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{2-s}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn (2 - s) phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: \[ 2 - s \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ 2 \geq s \] \[ s \leq 2 \] Vậy điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{2-s}$ là: \[ s \leq 2 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~s \leq 2 \] Câu 4: Giá trị của $\sqrt{\frac{4}{9}}$ là: $\sqrt{\frac{4}{9}} = \frac{\sqrt{4}}{\sqrt{9}} = \frac{2}{3}$ Vậy đáp án đúng là: $\textcircled C^2_3$ Câu 5: Để kiểm tra xem mỗi đẳng thức có đúng hay không, chúng ta sẽ tính từng vế của mỗi đẳng thức. A. $\sqrt{16} + \sqrt{144} = 16$ - $\sqrt{16} = 4$ - $\sqrt{144} = 12$ - Vậy $\sqrt{16} + \sqrt{144} = 4 + 12 = 16$. Đẳng thức này đúng. B. $\sqrt{0,64} \times \sqrt{9} = 2,4$ - $\sqrt{0,64} = 0,8$ - $\sqrt{9} = 3$ - Vậy $\sqrt{0,64} \times \sqrt{9} = 0,8 \times 3 = 2,4$. Đẳng thức này đúng. C. $\sqrt{(-18)^2} \times \sqrt{(-6)^2} = 108$ - $\sqrt{(-18)^2} = \sqrt{324} = 18$ - $\sqrt{(-6)^2} = \sqrt{36} = 6$ - Vậy $\sqrt{(-18)^2} \times \sqrt{(-6)^2} = 18 \times 6 = 108$. Đẳng thức này đúng. D. $\sqrt{(-3)^2} \times \sqrt{7^2} = -21$ - $\sqrt{(-3)^2} = \sqrt{9} = 3$ - $\sqrt{7^2} = \sqrt{49} = 7$ - Vậy $\sqrt{(-3)^2} \times \sqrt{7^2} = 3 \times 7 = 21$. Đẳng thức này sai vì nó không bằng -21. Vậy đẳng thức không đúng là D. $\sqrt{(-3)^2} \times \sqrt{7^2} = -21$. Câu 6: Để tìm số x không âm thỏa mãn $\sqrt{x} = 9$, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Xác định điều kiện của x: - Vì x là số không âm, nên x ≥ 0. 2. Bước 2: Giải phương trình $\sqrt{x} = 9$: - Ta bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ (\sqrt{x})^2 = 9^2 \] - Kết quả là: \[ x = 81 \] 3. Bước 3: Kiểm tra điều kiện: - Số 81 là số không âm, do đó thỏa mãn điều kiện x ≥ 0. Vậy số x không âm thỏa mãn $\sqrt{x} = 9$ là 81. Đáp án đúng là: D. 81 Câu 7: Để xác định khẳng định đúng nhất, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. Khẳng định A: $\sqrt{ab} = \sqrt{a}\sqrt{b}$ - Đây là một tính chất cơ bản của căn bậc hai. Nếu $a$ và $b$ là các số không âm, thì $\sqrt{ab} = \sqrt{a}\sqrt{b}$ luôn đúng. Khẳng định B: $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{c}}$ - Ta có thể viết lại $\sqrt{\frac{ab}{c}}$ dưới dạng $\sqrt{ab} \div \sqrt{c}$, do đó $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{c}}$. Khẳng định này cũng đúng. Khẳng định C: $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{a\sqrt{b}}{\sqrt{c}}$ - Ta thấy rằng $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{c}}$, nhưng không phải lúc nào cũng bằng $\frac{a\sqrt{b}}{\sqrt{c}}$. Do đó, khẳng định này không đúng. Khẳng định D: Cả A và B đều đúng. - Như đã kiểm tra ở trên, cả A và B đều đúng. Vậy khẳng định đúng nhất là: D. Cả A, B đều đúng. Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một để tìm giá trị của biểu thức $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$. Bước 1: Tính giá trị của $(1-\sqrt3)^2$ $(1-\sqrt3)^2 = 1^2 - 2 \cdot 1 \cdot \sqrt3 + (\sqrt3)^2 = 1 - 2\sqrt3 + 3 = 4 - 2\sqrt3$ Bước 2: Tính giá trị của $\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$ $\sqrt{(1-\sqrt3)^2} = \sqrt{4 - 2\sqrt3}$ Bước 3: Tính giá trị của biểu thức $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$ $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2} = 1 - \sqrt{4 - 2\sqrt3}$ Bước 4: Xác định giá trị của $\sqrt{4 - 2\sqrt3}$ Ta nhận thấy rằng $4 - 2\sqrt3$ có thể viết dưới dạng $(2 - \sqrt3)^2$. Do đó: $\sqrt{4 - 2\sqrt3} = \sqrt{(2 - \sqrt3)^2} = |2 - \sqrt3|$ Vì $2 > \sqrt3$, nên $|2 - \sqrt3| = 2 - \sqrt3$. Bước 5: Thay giá trị vào biểu thức ban đầu $1 - \sqrt{(1-\sqrt3)^2} = 1 - (2 - \sqrt3) = 1 - 2 + \sqrt3 = -1 + \sqrt3 = \sqrt3 - 1$ Vậy giá trị của biểu thức $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$ là $\sqrt3 - 1$. Đáp án đúng là: $A.~\sqrt3$ Câu 9: Trước tiên, ta cần nhớ lại các công thức liên quan đến tam giác vuông và các tỉ số lượng giác cơ bản. Trong tam giác ABC vuông tại A: - $\sin C = \frac{AB}{BC}$ - $\cos C = \frac{AC}{BC}$ - $\tan C = \frac{AB}{AC}$ - $\cot C = \frac{AC}{AB}$ Tương tự, ta cũng có: - $\sin B = \frac{AC}{BC}$ - $\cos B = \frac{AB}{BC}$ - $\tan B = \frac{AC}{AB}$ - $\cot B = \frac{AB}{AC}$ Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. $AC = AB \cdot \cot C$ - Ta biết $\cot C = \frac{AC}{AB}$, do đó $AC = AB \cdot \cot C$. Đáp án này đúng. B. $AC = AB \cdot \cot B$ - Ta biết $\cot B = \frac{AB}{AC}$, do đó $AC = AB \cdot \cot B$ là sai. C. $AC = BC \cdot \cot C$ - Ta biết $\cot C = \frac{AC}{AB}$, do đó $AC = BC \cdot \cot C$ là sai. D. $AC = BC \cdot \cot B$ - Ta biết $\cot B = \frac{AB}{AC}$, do đó $AC = BC \cdot \cot B$ là sai. Vậy đáp án đúng là: A. $AC = AB \cdot \cot C$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
La chauhg1

27/12/2024

1b

2d

3c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Lê

27/12/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved