Câu 1:
Căn bậc hai của số thực không âm \(a\) là số \(x\) sao cho \(x^2 = a\).
Do đó, đáp án đúng là:
\[ B.~x^2 = a \]
Đáp số: \(B.~x^2 = a\).
Câu 2:
Để rút gọn biểu thức $(4 - 1)^3$, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính giá trị trong ngoặc trước:
\[ 4 - 1 = 3 \]
Bước 2: Lập phương kết quả vừa tìm được:
\[ 3^3 = 3 \times 3 \times 3 = 27 \]
Vậy, biểu thức $(4 - 1)^3$ được rút gọn thành 27.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ D.~27 \]
Câu 3:
Để tìm điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{2-s}$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn (2 - s) phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Ta có:
\[ 2 - s \geq 0 \]
Giải bất phương trình này:
\[ 2 \geq s \]
\[ s \leq 2 \]
Vậy điều kiện xác định của biểu thức $\sqrt{2-s}$ là:
\[ s \leq 2 \]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ A.~s \leq 2 \]
Câu 4:
Giá trị của $\sqrt{\frac{4}{9}}$ là:
$\sqrt{\frac{4}{9}} = \frac{\sqrt{4}}{\sqrt{9}} = \frac{2}{3}$
Vậy đáp án đúng là: $\textcircled C^2_3$
Câu 5:
Để kiểm tra xem mỗi đẳng thức có đúng hay không, chúng ta sẽ tính từng vế của mỗi đẳng thức.
A. $\sqrt{16} + \sqrt{144} = 16$
- $\sqrt{16} = 4$
- $\sqrt{144} = 12$
- Vậy $\sqrt{16} + \sqrt{144} = 4 + 12 = 16$. Đẳng thức này đúng.
B. $\sqrt{0,64} \times \sqrt{9} = 2,4$
- $\sqrt{0,64} = 0,8$
- $\sqrt{9} = 3$
- Vậy $\sqrt{0,64} \times \sqrt{9} = 0,8 \times 3 = 2,4$. Đẳng thức này đúng.
C. $\sqrt{(-18)^2} \times \sqrt{(-6)^2} = 108$
- $\sqrt{(-18)^2} = \sqrt{324} = 18$
- $\sqrt{(-6)^2} = \sqrt{36} = 6$
- Vậy $\sqrt{(-18)^2} \times \sqrt{(-6)^2} = 18 \times 6 = 108$. Đẳng thức này đúng.
D. $\sqrt{(-3)^2} \times \sqrt{7^2} = -21$
- $\sqrt{(-3)^2} = \sqrt{9} = 3$
- $\sqrt{7^2} = \sqrt{49} = 7$
- Vậy $\sqrt{(-3)^2} \times \sqrt{7^2} = 3 \times 7 = 21$. Đẳng thức này sai vì nó không bằng -21.
Vậy đẳng thức không đúng là D. $\sqrt{(-3)^2} \times \sqrt{7^2} = -21$.
Câu 6:
Để tìm số x không âm thỏa mãn $\sqrt{x} = 9$, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Bước 1: Xác định điều kiện của x:
- Vì x là số không âm, nên x ≥ 0.
2. Bước 2: Giải phương trình $\sqrt{x} = 9$:
- Ta bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai:
\[
(\sqrt{x})^2 = 9^2
\]
- Kết quả là:
\[
x = 81
\]
3. Bước 3: Kiểm tra điều kiện:
- Số 81 là số không âm, do đó thỏa mãn điều kiện x ≥ 0.
Vậy số x không âm thỏa mãn $\sqrt{x} = 9$ là 81.
Đáp án đúng là: D. 81
Câu 7:
Để xác định khẳng định đúng nhất, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một.
Khẳng định A: $\sqrt{ab} = \sqrt{a}\sqrt{b}$
- Đây là một tính chất cơ bản của căn bậc hai. Nếu $a$ và $b$ là các số không âm, thì $\sqrt{ab} = \sqrt{a}\sqrt{b}$ luôn đúng.
Khẳng định B: $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{c}}$
- Ta có thể viết lại $\sqrt{\frac{ab}{c}}$ dưới dạng $\sqrt{ab} \div \sqrt{c}$, do đó $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{c}}$. Khẳng định này cũng đúng.
Khẳng định C: $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{a\sqrt{b}}{\sqrt{c}}$
- Ta thấy rằng $\sqrt{\frac{ab}{c}} = \frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{c}}$, nhưng không phải lúc nào cũng bằng $\frac{a\sqrt{b}}{\sqrt{c}}$. Do đó, khẳng định này không đúng.
Khẳng định D: Cả A và B đều đúng.
- Như đã kiểm tra ở trên, cả A và B đều đúng.
Vậy khẳng định đúng nhất là:
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 8:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một để tìm giá trị của biểu thức $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$.
Bước 1: Tính giá trị của $(1-\sqrt3)^2$
$(1-\sqrt3)^2 = 1^2 - 2 \cdot 1 \cdot \sqrt3 + (\sqrt3)^2 = 1 - 2\sqrt3 + 3 = 4 - 2\sqrt3$
Bước 2: Tính giá trị của $\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$
$\sqrt{(1-\sqrt3)^2} = \sqrt{4 - 2\sqrt3}$
Bước 3: Tính giá trị của biểu thức $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$
$1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2} = 1 - \sqrt{4 - 2\sqrt3}$
Bước 4: Xác định giá trị của $\sqrt{4 - 2\sqrt3}$
Ta nhận thấy rằng $4 - 2\sqrt3$ có thể viết dưới dạng $(2 - \sqrt3)^2$. Do đó:
$\sqrt{4 - 2\sqrt3} = \sqrt{(2 - \sqrt3)^2} = |2 - \sqrt3|$
Vì $2 > \sqrt3$, nên $|2 - \sqrt3| = 2 - \sqrt3$.
Bước 5: Thay giá trị vào biểu thức ban đầu
$1 - \sqrt{(1-\sqrt3)^2} = 1 - (2 - \sqrt3) = 1 - 2 + \sqrt3 = -1 + \sqrt3 = \sqrt3 - 1$
Vậy giá trị của biểu thức $1-\sqrt{(1-\sqrt3)^2}$ là $\sqrt3 - 1$.
Đáp án đúng là: $A.~\sqrt3$
Câu 9:
Trước tiên, ta cần nhớ lại các công thức liên quan đến tam giác vuông và các tỉ số lượng giác cơ bản.
Trong tam giác ABC vuông tại A:
- $\sin C = \frac{AB}{BC}$
- $\cos C = \frac{AC}{BC}$
- $\tan C = \frac{AB}{AC}$
- $\cot C = \frac{AC}{AB}$
Tương tự, ta cũng có:
- $\sin B = \frac{AC}{BC}$
- $\cos B = \frac{AB}{BC}$
- $\tan B = \frac{AC}{AB}$
- $\cot B = \frac{AB}{AC}$
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. $AC = AB \cdot \cot C$
- Ta biết $\cot C = \frac{AC}{AB}$, do đó $AC = AB \cdot \cot C$. Đáp án này đúng.
B. $AC = AB \cdot \cot B$
- Ta biết $\cot B = \frac{AB}{AC}$, do đó $AC = AB \cdot \cot B$ là sai.
C. $AC = BC \cdot \cot C$
- Ta biết $\cot C = \frac{AC}{AB}$, do đó $AC = BC \cdot \cot C$ là sai.
D. $AC = BC \cdot \cot B$
- Ta biết $\cot B = \frac{AB}{AC}$, do đó $AC = BC \cdot \cot B$ là sai.
Vậy đáp án đúng là:
A. $AC = AB \cdot \cot C$