giúp mik nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của AI Bot

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, cụ thể là tỉ số lượng giác của góc $58^\circ$. Chúng ta sẽ sử dụng tỉ số lượng giác của góc $58^\circ$ để tìm chiều cao của tháp. Bước 1: Xác định các thông số đã biết: - Khoảng cách từ người đứng đến chân tháp: 13.65 m - Góc nhìn lên đỉnh tháp: $58^\circ$ - Chiều cao từ mắt người đến chân người: 1.55 m Bước 2: Áp dụng tỉ số lượng giác của góc $58^\circ$: - Ta có $\tan(58^\circ) = \frac{\text{Chiều cao của tháp} - 1.55}{13.65}$ Bước 3: Tìm giá trị của $\tan(58^\circ)$: - $\tan(58^\circ) \approx 1.6003$ Bước 4: Thay giá trị vào phương trình: - $1.6003 = \frac{\text{Chiều cao của tháp} - 1.55}{13.65}$ Bước 5: Giải phương trình để tìm chiều cao của tháp: - $\text{Chiều cao của tháp} - 1.55 = 1.6003 \times 13.65$ - $\text{Chiều cao của tháp} - 1.55 = 21.84$ - $\text{Chiều cao của tháp} = 21.84 + 1.55$ - $\text{Chiều cao của tháp} = 23.39$ Bước 6: Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai: - Chiều cao của tháp là 23.39 m, làm tròn đến số thập phân thứ hai là 23.40 m. Vậy đáp án đúng là C. 23,4 m. Câu 12. Ta xét đường tròn (O) và đường thẳng a, kẻ $OH \perp a$ tại điểm H, biết $OH > R$. - Khi $OH > R$, điều này có nghĩa là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a lớn hơn bán kính của đường tròn. - Do đó, đường thẳng a sẽ không cắt vào phần trong của đường tròn (O). Vậy, đường thẳng a và đường tròn (O) không cắt nhau. Đáp án đúng là: B. Không cắt nhau. Câu13 1. Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - 4y = 1 \\ x - y = -8 \end{array} \right. \] Bước 1: Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất để loại bỏ biến \(x\): \[ (x - 4y) - (x - y) = 1 - (-8) \] \[ x - 4y - x + y = 1 + 8 \] \[ -3y = 9 \] \[ y = -3 \] Bước 2: Thay \(y = -3\) vào phương trình thứ hai để tìm \(x\): \[ x - (-3) = -8 \] \[ x + 3 = -8 \] \[ x = -8 - 3 \] \[ x = -11 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x, y) = (-11, -3)\). 2. Giải phương trình: a) \((3x + 6)(x - 8) = 0\) Phương trình này bằng 0 khi một trong hai thừa số bằng 0: \[ 3x + 6 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 8 = 0 \] Giải từng phương trình: \[ 3x + 6 = 0 \implies 3x = -6 \implies x = -2 \] \[ x - 8 = 0 \implies x = 8 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = -2\) hoặc \(x = 8\). b) \(\frac{12}{1 - 9x^2} = \frac{1 - 3x}{1 + 3x} - \frac{1 + 3x}{1 - 3x}\) Điều kiện xác định: \(1 - 9x^2 \neq 0 \implies x \neq \pm \frac{1}{3}\) Bước 1: Quy đồng mẫu số ở vế phải: \[ \frac{12}{1 - 9x^2} = \frac{(1 - 3x)^2 - (1 + 3x)^2}{(1 + 3x)(1 - 3x)} \] Bước 2: Nhân liên hợp ở tử số: \[ (1 - 3x)^2 - (1 + 3x)^2 = (1 - 6x + 9x^2) - (1 + 6x + 9x^2) = -12x \] Bước 3: Thay vào phương trình: \[ \frac{12}{1 - 9x^2} = \frac{-12x}{1 - 9x^2} \] Bước 4: Nhân cả hai vế với \(1 - 9x^2\) (khác 0): \[ 12 = -12x \] Bước 5: Giải phương trình: \[ x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \(x = -1\). Câu 14 Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 9 \). a) Rút gọn biểu thức \( P \): \[ P = \frac{x - \sqrt{x}}{x - 9} + \frac{1}{\sqrt{x} + 3} - \frac{1}{\sqrt{x} - 3} \] Chúng ta sẽ thực hiện phép cộng và trừ các phân thức: \[ P = \frac{x - \sqrt{x}}{( \sqrt{x} + 3)( \sqrt{x} - 3)} + \frac{1}{\sqrt{x} + 3} - \frac{1}{\sqrt{x} - 3} \] Tìm mẫu chung của ba phân thức: \[ P = \frac{x - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} + \frac{\sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} - \frac{\sqrt{x} + 3}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] Rút gọn phân tử: \[ P = \frac{x - \sqrt{x} + \sqrt{x} - 3 - (\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ P = \frac{x - \sqrt{x} + \sqrt{x} - 3 - \sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ P = \frac{x - \sqrt{x} + \sqrt{x} - \sqrt{x} - 6}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ P = \frac{x - 6}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} \] \[ P = \frac{x - 6}{x - 9} \] b) Tính giá trị của \( P \) tại \( x = \sqrt{6 + 4\sqrt{2}} + \sqrt{6 - 4\sqrt{2}} \): Ta có: \[ x = \sqrt{6 + 4\sqrt{2}} + \sqrt{6 - 4\sqrt{2}} \] Để tính giá trị của \( x \), ta xét: \[ x^2 = (\sqrt{6 + 4\sqrt{2}} + \sqrt{6 - 4\sqrt{2}})^2 \] \[ x^2 = (6 + 4\sqrt{2}) + (6 - 4\sqrt{2}) + 2\sqrt{(6 + 4\sqrt{2})(6 - 4\sqrt{2})} \] \[ x^2 = 12 + 2\sqrt{36 - 32} \] \[ x^2 = 12 + 2\sqrt{4} \] \[ x^2 = 12 + 4 \] \[ x^2 = 16 \] \[ x = 4 \] Thay \( x = 4 \) vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{4 - 6}{4 - 9} = \frac{-2}{-5} = \frac{2}{5} \] Vậy giá trị của \( P \) tại \( x = \sqrt{6 + 4\sqrt{2}} + \sqrt{6 - 4\sqrt{2}} \) là \( \frac{2}{5} \). Câu 15 Gọi số tiền cô Linh đầu tư vào khoản thứ nhất là \( x \) triệu đồng (điều kiện: \( x > 0 \)). Số tiền cô Linh đầu tư vào khoản thứ hai là \( 500 - x \) triệu đồng. Tiền lãi của khoản đầu tư thứ nhất sau một năm là: \[ \frac{x \times 5}{100} = \frac{5x}{100} = \frac{x}{20} \text{ (triệu đồng)} \] Tiền lãi của khoản đầu tư thứ hai sau một năm là: Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 16 a) Ta có: $\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^\circ$ (góc giữa tiếp tuyến và bán kính) Do đó, M, A, O, B cùng thuộc đường tròn đường kính MO. b) Xét tam giác MAB, ta có: - OA = OB (vì cả hai đều là bán kính của đường tròn (O)) - MA = MB (vì cả hai đều là tiếp tuyến từ M đến đường tròn (O)) Do đó, tam giác MAB là tam giác cân tại M. Đường cao hạ từ đỉnh M xuống đáy AB cũng là đường trung trực của AB. Vì vậy, MO là đường trung trực của AB, suy ra $MO \perp AB$ tại H. c) Ta có: - $\widehat{MHC}$ là góc nội tiếp chắn cung MC. - $\widehat{ADC}$ là góc nội tiếp chắn cung AC. Vì hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC nên $\widehat{MHC} = \widehat{ADC}$. Câu 17 Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( P = \frac{1}{\sqrt{a^2 + b^2}} + \frac{1}{\sqrt{b^2 + c^2}} + \frac{1}{\sqrt{c^2 + a^2}} \) với điều kiện \( abc = a + b + c + 2 \), chúng ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki. Bước 1: Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki: \[ \left( \frac{1}{\sqrt{a^2 + b^2}} + \frac{1}{\sqrt{b^2 + c^2}} + \frac{1}{\sqrt{c^2 + a^2}} \right)^2 \leq \left( 1^2 + 1^2 + 1^2 \right) \left( \frac{1}{a^2 + b^2} + \frac{1}{b^2 + c^2} + \frac{1}{c^2 + a^2} \right) \] \[ \left( \frac{1}{\sqrt{a^2 + b^2}} + \frac{1}{\sqrt{b^2 + c^2}} + \frac{1}{\sqrt{c^2 + a^2}} \right)^2 \leq 3 \left( \frac{1}{a^2 + b^2} + \frac{1}{b^2 + c^2} + \frac{1}{c^2 + a^2} \right) \] Bước 2: Xét biểu thức \( \frac{1}{a^2 + b^2} + \frac{1}{b^2 + c^2} + \frac{1}{c^2 + a^2} \): \[ \frac{1}{a^2 + b^2} + \frac{1}{b^2 + c^2} + \frac{1}{c^2 + a^2} \leq \frac{1}{2ab} + \frac{1}{2bc} + \frac{1}{2ca} \] Bước 3: Áp dụng điều kiện \( abc = a + b + c + 2 \): \[ \frac{1}{2ab} + \frac{1}{2bc} + \frac{1}{2ca} = \frac{c}{2abc} + \frac{a}{2abc} + \frac{b}{2abc} = \frac{a + b + c}{2abc} = \frac{a + b + c}{2(a + b + c + 2)} = \frac{1}{2} \left( 1 - \frac{2}{a + b + c + 2} \right) \] Bước 4: Kết hợp lại: \[ \left( \frac{1}{\sqrt{a^2 + b^2}} + \frac{1}{\sqrt{b^2 + c^2}} + \frac{1}{\sqrt{c^2 + a^2}} \right)^2 \leq 3 \cdot \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] \[ \frac{1}{\sqrt{a^2 + b^2}} + \frac{1}{\sqrt{b^2 + c^2}} + \frac{1}{\sqrt{c^2 + a^2}} \leq \sqrt{\frac{3}{2}} \] Bước 5: Kiểm tra giá trị lớn nhất: Giá trị lớn nhất của biểu thức \( P \) là \( \sqrt{\frac{3}{2}} \), đạt được khi \( a = b = c = 2 \). Đáp số: \( \sqrt{\frac{3}{2}} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

AI Bot

29/12/2024

Timi giải hình học như cứk toán đại còn chấp nhận chứ hình sai hết đỉnh và góc luôn r

Câu 15: 

Khoản đầu tư thứ 1 là x

 

                                 2 là y

Tổng vốn đầu tư:  x + y = 500 tr  (1)

Lãi suất/năm của gói 1 là 5%(năm)

                                       2      6%(năm)

Thành tiền lãi của cả 2 gói (khoản) sau 1 năm là

5%*x + 6%*y = 28 tr    

  0.05x + 0.06y = 28 tr  (2)

Ta có hệ pt:

x + y = 500 tr

0.05x + 0.06y  = 28 tr

 x +       y = 500  tr  (1)

     x + 1.2 y = 560  tr   (2)

Pp cộng đại sô:   (2) - (1)

0.2 y = 60 tr

       y =  300 tr

x = 500 tr - y

   = 500 tr - 300 tr  = 200 tr

Khoản đầu tư thứ nhất là 200 tr (VND)

 

                          thứ hai là 300 tr (VND)

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Wow

29/12/2024

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved