Giup mik voi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Van Hieu Nguyen

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Ta có: \[ L = \lim_{x \to 1} \frac{2x^2 - 3x + 1}{1 - x^2} \] Phân tích mẫu số: \[ 1 - x^2 = (1 - x)(1 + x) \] Phân tích tử số: \[ 2x^2 - 3x + 1 = (2x - 1)(x - 1) \] Do đó: \[ L = \lim_{x \to 1} \frac{(2x - 1)(x - 1)}{(1 - x)(1 + x)} = \lim_{x \to 1} \frac{(2x - 1)(x - 1)}{-(x - 1)(1 + x)} = \lim_{x \to 1} \frac{2x - 1}{-(1 + x)} = \frac{2(1) - 1}{-(1 + 1)} = \frac{1}{-2} = -\frac{1}{2} \] b) Ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{4 - x^2}{\sqrt{x + 7} - 3} \] Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu số: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(4 - x^2)(\sqrt{x + 7} + 3)}{(\sqrt{x + 7} - 3)(\sqrt{x + 7} + 3)} = \lim_{x \to 2} \frac{(4 - x^2)(\sqrt{x + 7} + 3)}{x + 7 - 9} = \lim_{x \to 2} \frac{(4 - x^2)(\sqrt{x + 7} + 3)}{x - 2} \] Phân tích tử số: \[ 4 - x^2 = (2 - x)(2 + x) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(2 - x)(2 + x)(\sqrt{x + 7} + 3)}{x - 2} = \lim_{x \to 2} \frac{-(x - 2)(2 + x)(\sqrt{x + 7} + 3)}{x - 2} = \lim_{x \to 2} -(2 + x)(\sqrt{x + 7} + 3) = -(2 + 2)(\sqrt{2 + 7} + 3) = -4 \cdot 6 = -24 \] c) Ta có: \[ \lim_{x \to 2} \frac{\sqrt[3]{x^2 + 4} - 2}{4 - \sqrt{2x^2 + 8}} \] Nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu số: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(\sqrt[3]{x^2 + 4} - 2)(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)}{(4 - \sqrt{2x^2 + 8})(4 + \sqrt{2x^2 + 8})} \] Phân tích mẫu số: \[ 4 - \sqrt{2x^2 + 8} = \frac{(4 - \sqrt{2x^2 + 8})(4 + \sqrt{2x^2 + 8})}{4 + \sqrt{2x^2 + 8}} = \frac{16 - (2x^2 + 8)}{4 + \sqrt{2x^2 + 8}} = \frac{8 - 2x^2}{4 + \sqrt{2x^2 + 8}} \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(\sqrt[3]{x^2 + 4} - 2)(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)}{\frac{8 - 2x^2}{4 + \sqrt{2x^2 + 8}}} = \lim_{x \to 2} \frac{(\sqrt[3]{x^2 + 4} - 2)(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)(4 + \sqrt{2x^2 + 8})}{8 - 2x^2} \] Phân tích tử số: \[ \sqrt[3]{x^2 + 4} - 2 = \frac{(x^2 + 4) - 8}{\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4} = \frac{x^2 - 4}{\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4} \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{\frac{x^2 - 4}{\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4}(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)(4 + \sqrt{2x^2 + 8})}{8 - 2x^2} = \lim_{x \to 2} \frac{(x^2 - 4)(4 + \sqrt{2x^2 + 8})}{(8 - 2x^2)(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)} \] Phân tích tử số: \[ x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2} \frac{(x - 2)(x + 2)(4 + \sqrt{2x^2 + 8})}{-2(x - 2)(x + 2)(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)} = \lim_{x \to 2} \frac{4 + \sqrt{2x^2 + 8}}{-2(\sqrt[3]{(x^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{x^2 + 4} + 4)} = \frac{4 + \sqrt{2(2)^2 + 8}}{-2(\sqrt[3]{(2^2 + 4)^2} + 2\sqrt[3]{2^2 + 4} + 4)} = \frac{4 + 4}{-2(16 + 8 + 4)} = \frac{8}{-48} = -\frac{1}{6} \] d) Ta có: \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{2x^4 + x^3 - 2x^2 - 3}{x - 2x^4} \] Chia cả tử và mẫu cho \( x^4 \): \[ \lim_{x \to +\infty} \frac{2 + \frac{1}{x} - \frac{2}{x^2} - \frac{3}{x^4}}{\frac{1}{x^3} - 2} = \frac{2 + 0 - 0 - 0}{0 - 2} = \frac{2}{-2} = -1 \] e) Ta có: \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{\sqrt{x^2 + 2x} + 3x}{\sqrt{4x^2 + 1} - x + 2} \] Chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{\sqrt{x^2 + 2x} + 3x}{\sqrt{4x^2 + 1} - x + 2} = \lim_{x \to -\infty} \frac{\sqrt{1 + \frac{2}{x}} + 3}{\sqrt{4 + \frac{1}{x^2}} - 1 + \frac{2}{x}} = \frac{\sqrt{1 + 0} + 3}{\sqrt{4 + 0} - 1 + 0} = \frac{1 + 3}{2 - 1} = \frac{4}{1} = 4 \] f) Ta có: \[ \lim_{x \to 2^-} \frac{|2 - x|}{2x^2 - 5x + 2} \] Khi \( x \to 2^- \), ta có \( |2 - x| = 2 - x \). Phân tích mẫu số: \[ 2x^2 - 5x + 2 = (2x - 1)(x - 2) \] Do đó: \[ \lim_{x \to 2^-} \frac{2 - x}{(2x - 1)(x - 2)} = \lim_{x \to 2^-} \frac{-(x - 2)}{(2x - 1)(x - 2)} = \lim_{x \to 2^-} \frac{-1}{2x - 1} = \frac{-1}{2(2) - 1} = \frac{-1}{3} \] Đáp số: a) \( -\frac{1}{2} \) b) \( -24 \) c) \( -\frac{1}{6} \) d) \( -1 \) e) \( 4 \) f) \( -\frac{1}{3} \) Câu 2: a) Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = -2 \), ta cần: \[ \lim_{x \to -2} f(x) = f(-2) \] Tính giới hạn: \[ \lim_{x \to -2} \frac{x^2 - x - 2}{x - 2} = \lim_{x \to -2} \frac{(x + 1)(x - 2)}{x - 2} = \lim_{x \to -2} (x + 1) = -2 + 1 = -1 \] Do đó, để hàm số liên tục tại \( x = -2 \): \[ f(-2) = m = -1 \] Vậy \( m = -1 \). b) Để hàm số \( f(x) \) liên tục tại điểm \( x = 1 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^+} f(x) = f(1) \] Tính giới hạn từ bên trái: \[ \lim_{x \to 1^-} f(x) = \lim_{x \to 1^-} (x^2 + x) = 1^2 + 1 = 2 \] Tính giới hạn từ bên phải: \[ \lim_{x \to 1^+} f(x) = \lim_{x \to 1^+} (mx + 1) = m \cdot 1 + 1 = m + 1 \] Do đó, để hàm số liên tục tại \( x = 1 \): \[ m + 1 = 2 \] \[ m = 1 \] Vậy \( m = 1 \). Câu 3: a) Ta có: - Trong hình bình hành ABCD, O là trung điểm của AC và BD. - Trong hình bình hành ABEF, O' là trung điểm của AE và BF. Do đó, ta có: - OO' song song với $\frac{1}{2}$(DF) vì O và O' là trung điểm của BD và BF tương ứng. - OO' song song với $\frac{1}{2}$(CE) vì O và O' là trung điểm của AC và AE tương ứng. Vậy OO' song song với các mặt phẳng (ADF) và (BCE). b) Ta có: - Trong tam giác ABD, G là trọng tâm nên G chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2 : 1. - Trong tam giác ABF, G' là trọng tâm nên G' chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2 : 1. Do đó, ta có: - GG' song song với $\frac{1}{3}$(DF) vì G và G' là trọng tâm của tam giác ABD và ABF tương ứng. - GG' song song với $\frac{1}{3}$(CE) vì G và G' là trọng tâm của tam giác ABD và ABF tương ứng. Vậy GG' song song với mặt phẳng (DCEF). Câu 4: a) Ta có $NQ$ là đường trung bình của tam giác $AAD'$ nên $NQ // A'D'$ và $NQ = \frac{1}{2}A'D'$ b) Ta có $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABB'$ nên $MN // AB'$ và $MN = \frac{1}{2}AB'$. Lại có $QC$ là đường trung bình của tam giác $CC'D'$ nên $QC // CD'$ và $QC = \frac{1}{2}CD'$. Mà $AB' // CD'$ nên $MN // QC$. Suy ra tứ giác $MNQC$ là hình bình hành. c) Ta có $MN // AB'$. Mà $AB' \subset (ACD')$ nên $MN // (ACD')$. d) Ta có $PQ$ là đường trung bình của tam giác $ADD'$ nên $PQ // AD$. Mà $AD \subset (ACD')$ nên $PQ // (ACD')$. Mặt khác, $MN // (ACD')$ và $MN \cap PQ = N$. Suy ra $(MNP) // (ACD')$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
L=\lim _{x\rightarrow 1}\frac{2x^{2} -3x+1}{1-x^{2}}\\
L=\lim _{x\rightarrow 1}\frac{2( x-1)\left( x-\frac{1}{2}\right)}{-( x-1)( x+1)}\\
L=\lim _{x\rightarrow 1}\frac{2\left( x-\frac{1}{2}\right)}{-( x+1)}\\
L=\frac{2\left( 1-\frac{1}{2}\right)}{-( 1+1)}\\
L=-\frac{1}{2}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved