Câu 6:
Để tính diện tích tam giác ABC, ta sẽ sử dụng công thức diện tích tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa chúng:
Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh BC. Ta sử dụng định lý sin trong tam giác ABC:
Biết rằng và , ta có:
Ta biết rằng và :
Do đó:
Bây giờ, ta tính diện tích tam giác ABC:
Tính toán giá trị số:
Như vậy, diện tích tam giác ABC gần nhất với giá trị:
Câu 7:
Để tính khoảng cách từ điểm A đến điểm B, ta sẽ sử dụng Định lý Sin trong tam giác ABC.
Trước tiên, ta cần biết góc BAC và ACB:
- Góc BAC = 30°
- Góc ACB = 100°
Tính góc ABC:
Áp dụng Định lý Sin trong tam giác ABC:
Thay các giá trị đã biết vào:
Tính giá trị của sin(100°) và sin(50°):
Thay vào phương trình:
Giải phương trình này để tìm AB:
Vậy khoảng cách từ điểm A đến điểm B là 64,28 m.
Đáp án đúng là: D. 64,28 m.
Câu 8:
Trước tiên, ta cần áp dụng Định lý sin trong tam giác ABC nội tiếp đường tròn có bán kính R.
Theo Định lý sin:
Trong đó:
- là cạnh đối diện với góc ,
- là cạnh đối diện với góc ,
- là cạnh đối diện với góc .
Áp dụng vào bài toán:
- là cạnh đối diện với góc , tức là .
- là cạnh đối diện với góc , tức là .
Do đó, ta có:
Như vậy, phát biểu đúng là:
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp số: A.
Câu 9:
Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Biết rằng , ta có:
Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Câu 10:
Để tính diện tích của tam giác có ba cạnh lần lượt là 13, 14, 15, ta sử dụng công thức Heron.
Bước 1: Tính nửa chu vi (p) của tam giác:
Bước 2: Áp dụng công thức Heron để tính diện tích (S):
Vậy diện tích tam giác là 84.
Đáp án đúng là: A. 84
Câu 11:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng Định lý Cosin và Định lý Sin.
a) Tính độ dài cạnh
Áp dụng Định lý Cosin trong tam giác :
Thay các giá trị đã biết vào:
Biết rằng :
Do đó:
b) Tính
Áp dụng Định lý Cosin để tính :
Thay các giá trị đã biết vào:
c) Tính
Áp dụng Định lý Cosin để tính :
Thay các giá trị đã biết vào:
d) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp
Áp dụng Định lý Sin:
Biết rằng :
Kết luận
-
-
-
-
Đáp án đúng là:
a)
b)
c)
d)
Câu 12:
a) Áp dụng công thức cosin trong tam giác ABC:
Thay các giá trị đã cho vào công thức:
b) Tính giá trị của :
c) Áp dụng công thức cosin để tính :
Thay các giá trị đã cho vào công thức:
d) Tìm giá trị của góc từ :
Đáp số:
a)
b)
c)
d)
Câu 13:
Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề dựa trên thông tin đã cho và các công thức liên quan đến tam giác.
Mệnh đề a)
Ta biết rằng:
Thay vào:
Vậy mệnh đề a) là đúng.
Mệnh đề b)
Diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức:
Thay , , và vào:
Vậy mệnh đề b) là đúng.
Mệnh đề c)
Theo định lý余弦定理:
代入 , , 和 :
所以,命题 c) 是错误的。
命题 d)
半径 可以通过公式计算:
其中 是半周长:
首先计算半周长 :
然后计算半径 :
为了简化这个表达式,我们可以乘以共轭:
所以,命题 d) 是正确的。
综上所述,正确答案是:
a) 正确
b) 正确
c) 错误
d) 正确
Câu 14:
Để kiểm tra tính đúng sai của các mệnh đề về tam giác ABC, chúng ta cần biết cụ thể nội dung của các mệnh đề đó. Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cung cấp, tôi sẽ giả định một số mệnh đề thường gặp trong các bài toán về tam giác và phân tích từng bước.
Giả sử các mệnh đề như sau:
1. Tam giác ABC là tam giác đều.
2. Tam giác ABC là tam giác vuông.
3. Tam giác ABC có ba góc đều bằng nhau.
4. Tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau.
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề:
1. Mệnh đề: Tam giác ABC là tam giác đều.
- Để tam giác ABC là tam giác đều, tất cả các cạnh của nó phải bằng nhau và tất cả các góc của nó phải bằng 60°.
- Nếu không có thêm thông tin về độ dài các cạnh hoặc các góc của tam giác ABC, chúng ta không thể khẳng định rằng tam giác ABC là tam giác đều.
- Kết luận: Mệnh đề này chưa đủ thông tin để xác định, do đó chưa thể khẳng định là đúng hay sai.
2. Mệnh đề: Tam giác ABC là tam giác vuông.
- Để tam giác ABC là tam giác vuông, một trong các góc của nó phải là 90°.
- Nếu không có thêm thông tin về các góc của tam giác ABC, chúng ta không thể khẳng định rằng tam giác ABC là tam giác vuông.
- Kết luận: Mệnh đề này chưa đủ thông tin để xác định, do đó chưa thể khẳng định là đúng hay sai.
3. Mệnh đề: Tam giác ABC có ba góc đều bằng nhau.
- Nếu tam giác ABC có ba góc đều bằng nhau, thì mỗi góc phải là 60° (vì tổng các góc trong một tam giác là 180°).
- Điều này có nghĩa là tam giác ABC là tam giác đều.
- Kết luận: Mệnh đề này đúng nếu tam giác ABC là tam giác đều, nhưng chưa đủ thông tin để xác định.
4. Mệnh đề: Tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau.
- Nếu tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau, thì tam giác ABC là tam giác cân.
- Kết luận: Mệnh đề này đúng nếu tam giác ABC là tam giác cân, nhưng chưa đủ thông tin để xác định.
Tóm lại, để xác định tính đúng sai của các mệnh đề, chúng ta cần thêm thông tin về độ dài các cạnh hoặc các góc của tam giác ABC.