giup em voii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của tramm haa

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu13: a) Giải phương trình: $7x^2 - 6x - 13 = 0$ Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó, \(a = 7\), \(b = -6\), \(c = -13\). Tính delta (\(\Delta\)): \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-6)^2 - 4 \cdot 7 \cdot (-13) = 36 + 364 = 400 \] Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm thực phân biệt: \[ x_1 = \frac{-(-6) + \sqrt{400}}{2 \cdot 7} = \frac{6 + 20}{14} = \frac{26}{14} = \frac{13}{7} \] \[ x_2 = \frac{-(-6) - \sqrt{400}}{2 \cdot 7} = \frac{6 - 20}{14} = \frac{-14}{14} = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{13}{7}, \quad x_2 = -1 \] b) Giải hệ phương trình: \[ \left\{\begin{array}{l} x - y = 1 \\ 3x + y = 7 \end{array}\right. \] Ta sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình này. Cộng hai phương trình lại: \[ (x - y) + (3x + y) = 1 + 7 \] \[ x - y + 3x + y = 8 \] \[ 4x = 8 \] \[ x = 2 \] Thay \(x = 2\) vào phương trình đầu tiên: \[ 2 - y = 1 \] \[ y = 2 - 1 \] \[ y = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ x = 2, \quad y = 1 \] Câu 14. Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 4 \). Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{x}{4 - x} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \] Tìm mẫu chung của các phân thức trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{(\sqrt{x} - 2) + (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} \] Biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = \left( \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} - \frac{x}{4 - x} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \] Chú ý rằng \( \frac{x}{4 - x} = -\frac{x}{x - 4} \): \[ A = \left( \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} + \frac{x}{x - 4} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{2\sqrt{x} + x}{x - 4} : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \] Chia hai phân thức: \[ A = \frac{2\sqrt{x} + x}{x - 4} \times \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 1} = \frac{(2\sqrt{x} + x)(\sqrt{x} - 2)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 1)} \] Phân tích \( x - 4 \) thành \( (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) \): \[ A = \frac{(2\sqrt{x} + x)(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{2\sqrt{x} + x}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} + 1)} \] Phân tích \( 2\sqrt{x} + x \) thành \( \sqrt{x}(2 + \sqrt{x}) \): \[ A = \frac{\sqrt{x}(2 + \sqrt{x})}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} \] Tính giá trị của \( A \) khi \( x = 9 \): \[ A = \frac{\sqrt{9}}{\sqrt{9} + 1} = \frac{3}{3 + 1} = \frac{3}{4} \] Đáp số: \( A = \frac{3}{4} \) khi \( x = 9 \). Câu 15: Để phương trình bậc hai \(x^2 - 2(m-3)x + m^2 - 8m + 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt, ta cần điều kiện: \[ \Delta = [2(m-3)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m^2 - 8m + 5) > 0 \] \[ \Delta = 4(m^2 - 6m + 9) - 4(m^2 - 8m + 5) > 0 \] \[ \Delta = 4m^2 - 24m + 36 - 4m^2 + 32m - 20 > 0 \] \[ \Delta = 8m + 16 > 0 \] \[ m > -2 \] Gọi hai nghiệm của phương trình là \(x_1\) và \(x_2\). Theo bài toán, ta có: \[ x_1^2 + 2x_2^2 - 3x_1x_2 = x_1 - x_2 \] Áp dụng hệ thức Vi-et: \[ x_1 + x_2 = 2(m-3) \] \[ x_1 x_2 = m^2 - 8m + 5 \] Ta biến đổi phương trình đã cho: \[ x_1^2 + 2x_2^2 - 3x_1x_2 = x_1 - x_2 \] \[ x_1^2 + 2x_2^2 - 3x_1x_2 - x_1 + x_2 = 0 \] Nhóm các hạng tử lại: \[ x_1(x_1 - 3x_2 - 1) + x_2(2x_2 + 1) = 0 \] Để phương trình này đúng, ta xét hai trường hợp: 1. \(x_1 = 0\) 2. \(x_2 = 0\) Trường hợp 1: \(x_1 = 0\) Thay vào hệ thức Vi-et: \[ 0 + x_2 = 2(m-3) \Rightarrow x_2 = 2(m-3) \] \[ 0 \cdot x_2 = m^2 - 8m + 5 \Rightarrow m^2 - 8m + 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ m^2 - 8m + 5 = 0 \] \[ m = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 20}}{2} = \frac{8 \pm \sqrt{44}}{2} = \frac{8 \pm 2\sqrt{11}}{2} = 4 \pm \sqrt{11} \] Kiểm tra điều kiện \(m > -2\): \[ 4 + \sqrt{11} > -2 \] \[ 4 - \sqrt{11} > -2 \] Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện. Trường hợp 2: \(x_2 = 0\) Thay vào hệ thức Vi-et: \[ x_1 + 0 = 2(m-3) \Rightarrow x_1 = 2(m-3) \] \[ x_1 \cdot 0 = m^2 - 8m + 5 \Rightarrow m^2 - 8m + 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ m^2 - 8m + 5 = 0 \] \[ m = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 20}}{2} = \frac{8 \pm \sqrt{44}}{2} = \frac{8 \pm 2\sqrt{11}}{2} = 4 \pm \sqrt{11} \] Kiểm tra điều kiện \(m > -2\): \[ 4 + \sqrt{11} > -2 \] \[ 4 - \sqrt{11} > -2 \] Cả hai giá trị đều thỏa mãn điều kiện. Vậy, giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện là: \[ m = 4 + \sqrt{11} \text{ hoặc } m = 4 - \sqrt{11} \] Câu 16: a) Tính thể tích của thùng Diện tích đáy của thùng là: \[ S = \pi r^2 = \pi \left( \frac{30}{2} \right)^2 = \pi \times 15^2 = 225\pi \text{ cm}^2 \] Thể tích của thùng là: \[ V = S \times h = 225\pi \times 35 = 7875\pi \text{ cm}^3 \] b) Đổi thể tích của thùng sang mét khối: \[ 7875\pi \text{ cm}^3 = 7875\pi \times 10^{-6} \text{ m}^3 \approx 0.0247 \text{ m}^3 \] Dung tích của bể chứa là 1 m³. Số thùng cần để đổ đầy bể chứa: \[ \frac{1 \text{ m}^3}{0.0247 \text{ m}^3} \approx 40.48 \] Vì số thùng phải là số nguyên, nên ta cần ít nhất 41 thùng để đổ đầy bể chứa. Đáp số: a) Thể tích của thùng: \( 7875\pi \text{ cm}^3 \) b) Số thùng cần ít nhất: 41 thùng Câu 17. Gọi giá tiền của một chiếc bút là x (nghìn đồng) và giá tiền của một quyển vở là y (nghìn đồng). Theo đề bài ta có: 5x + 10y = 230 10x + 8y = 220 Nhân cả hai vế của phương trình đầu tiên với 2 ta được: 10x + 20y = 460 Lấy phương trình này trừ đi phương trình thứ hai ta được: (10x + 20y) - (10x + 8y) = 460 - 220 12y = 240 y = 20 Thay y = 20 vào phương trình đầu tiên ta được: 5x + 10 × 20 = 230 5x + 200 = 230 5x = 30 x = 6 Vậy giá tiền của một chiếc bút là 6 nghìn đồng và giá tiền của một quyển vở là 20 nghìn đồng. Câu 18: Để chứng minh bốn điểm D, M, N, O cùng nằm trên một đường tròn, ta sẽ sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp. 1. Xác định các góc vuông: - Ta có \(OM \perp AB\) tại \(M\), tức là \(\angle OMA = 90^\circ\). - Ta cũng có \(ON \perp AC\) tại \(N\), tức là \(\angle ONA = 90^\circ\). 2. Xác định các góc liên quan: - Vì \(AD\) là đường cao hạ từ đỉnh \(A\) xuống cạnh \(BC\), nên \(\angle ADB = 90^\circ\). - \(AO\) là đường phân giác trong của \(\angle BAC\), do đó \(\angle OAM = \angle OAN\). 3. Tứ giác \(OMDN\) có các góc đối tổng bằng 180°: - Xét tứ giác \(OMDN\): - \(\angle OMA = 90^\circ\) - \(\angle ONA = 90^\circ\) - Tổng của hai góc này là \(90^\circ + 90^\circ = 180^\circ\). 4. Kết luận: - Vì tổng của hai góc đối trong tứ giác \(OMDN\) bằng \(180^\circ\), nên tứ giác \(OMDN\) là tứ giác nội tiếp. - Do đó, bốn điểm \(D\), \(M\), \(N\), \(O\) cùng nằm trên một đường tròn. Vậy, ta đã chứng minh được bốn điểm \(D\), \(M\), \(N\), \(O\) cùng nằm trên một đường tròn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
the-linhphan

04/01/2025

Gọi giá bán của mỗi chiếc bút và mỗi quyển vở lần lượt là x(đồng) và y (đồng) (x,y>0)

Do bạn An mua 5 chiếc bút và 10 quyển vở với số tiền là 230000 đồng

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow 5x+10y=230000\\
\Leftrightarrow 5( x+2y) =230000\\
\Leftrightarrow x+2y=46000\\
\Leftrightarrow x=46000−2y
\end{array}$

Lại có: Bạn Bình mua 10 chiếc bút và 8 quyển vở với tổng số tiền 220000 đồng

⟹ 10x+8y=220000

Thay x=46000−2y vào ta được:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
10( 46000−2y) +8y=220000\\
\Leftrightarrow 460000−20y+8y=220000\\
\Leftrightarrow −12y=−240000\\
\Leftrightarrow y=20000
\end{array}$

Mà x=46000−2y ⟹ x=46000−2.20000=6000 (thỏa mãn)

Vậy giá tiền của 1 cái bút là 6000 đồng, giá tiền của 1 quyển vở là 20000 đồng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved