Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Thay tọa độ điểm M vào phương trình (P):
- Phương trình (P) là: \( y = ax^2 + bx + 2 \)
- Điểm M có tọa độ (-1, 6). Thay vào phương trình:
\[
6 = a(-1)^2 + b(-1) + 2
\]
\[
6 = a - b + 2
\]
\[
a - b = 4 \quad \text{(1)}
\]
2. Tìm tung độ đỉnh của parabol:
- Công thức tính tung độ đỉnh của parabol \( y = ax^2 + bx + c \) là:
\[
y_{\text{đỉnh}} = \frac{-b^2 + 4ac}{4a}
\]
- Trong bài toán này, \( c = 2 \) và \( y_{\text{đỉnh}} = -\frac{1}{4} \):
\[
-\frac{1}{4} = \frac{-b^2 + 4a \cdot 2}{4a}
\]
\[
-\frac{1}{4} = \frac{-b^2 + 8a}{4a}
\]
Nhân cả hai vế với \( 4a \):
\[
-a = -b^2 + 8a
\]
\[
b^2 = 9a \quad \text{(2)}
\]
3. Giải hệ phương trình:
- Từ phương trình (1) và (2), ta có:
\[
a - b = 4 \quad \text{(1)}
\]
\[
b^2 = 9a \quad \text{(2)}
\]
- Ta thay \( a = b + 4 \) vào phương trình (2):
\[
b^2 = 9(b + 4)
\]
\[
b^2 = 9b + 36
\]
\[
b^2 - 9b - 36 = 0
\]
- Giải phương trình bậc hai này:
\[
b = \frac{9 \pm \sqrt{81 + 144}}{2}
\]
\[
b = \frac{9 \pm 15}{2}
\]
\[
b = 12 \quad \text{hoặc} \quad b = -3
\]
- Thay lại để tìm \( a \):
- Nếu \( b = 12 \):
\[
a = 12 + 4 = 16
\]
- Nếu \( b = -3 \):
\[
a = -3 + 4 = 1
\]
Nhưng theo đề bài, \( a > 1 \), nên ta loại trường hợp \( a = 1 \).
4. Tính tích \( P = ab \):
- Với \( a = 16 \) và \( b = 12 \):
\[
P = ab = 16 \times 12 = 192
\]
Vậy, tích \( P = ab \) là \( 192 \).
Câu 9:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Hàm số $y = ax^2 + bx + c$ là một hàm bậc hai, do đó không cần tìm ĐKXĐ.
2. Xác định các thông tin đã biết:
- Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất (GTNN) bằng -1 khi $x = 2$. Điều này có nghĩa là đỉnh của parabol nằm tại điểm $(2, -1)$.
- Tổng bình phương các nghiệm của phương trình $y = 0$ là 10.
3. Áp dụng công thức đỉnh của parabol:
- Công thức đỉnh của parabol $y = ax^2 + bx + c$ là $\left(-\frac{b}{2a}, y_{\text{đỉnh}}\right)$.
- Vì đỉnh nằm tại $(2, -1)$, ta có:
\[
-\frac{b}{2a} = 2 \quad \Rightarrow \quad b = -4a
\]
\[
y_{\text{đỉnh}} = -1 \quad \Rightarrow \quad a(2)^2 + b(2) + c = -1 \quad \Rightarrow \quad 4a + 2b + c = -1
\]
4. Thay $b = -4a$ vào phương trình:
\[
4a + 2(-4a) + c = -1 \quad \Rightarrow \quad 4a - 8a + c = -1 \quad \Rightarrow \quad -4a + c = -1 \quad \Rightarrow \quad c = 4a - 1
\]
5. Tổng bình phương các nghiệm của phương trình $y = 0$:
- Phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ có các nghiệm $x_1$ và $x_2$.
- Theo định lý Vi-et:
\[
x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} \quad \text{và} \quad x_1 x_2 = \frac{c}{a}
\]
- Tổng bình phương các nghiệm:
\[
x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 x_2
\]
- Thay vào:
\[
x_1^2 + x_2^2 = \left(-\frac{b}{a}\right)^2 - 2 \cdot \frac{c}{a} = \left(\frac{4a}{a}\right)^2 - 2 \cdot \frac{4a - 1}{a} = 16 - 2 \cdot \frac{4a - 1}{a}
\]
\[
16 - 2 \cdot \frac{4a - 1}{a} = 10 \quad \Rightarrow \quad 16 - 2 \cdot \left(4 - \frac{1}{a}\right) = 10 \quad \Rightarrow \quad 16 - 8 + \frac{2}{a} = 10 \quad \Rightarrow \quad 8 + \frac{2}{a} = 10 \quad \Rightarrow \quad \frac{2}{a} = 2 \quad \Rightarrow \quad a = 1
\]
6. Tìm $b$ và $c$:
- Với $a = 1$, ta có:
\[
b = -4a = -4 \quad \text{và} \quad c = 4a - 1 = 4 - 1 = 3
\]
7. Tích $a \cdot b \cdot c$:
\[
a \cdot b \cdot c = 1 \cdot (-4) \cdot 3 = -12
\]
Đáp số: $-12$
Câu 10:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định biến phụ
Gọi \( t = x^2 + 2x - 3 \). Ta có:
\[ y = t^2 + 2t - 4 \]
Bước 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
Hàm số \( y = t^2 + 2t - 4 \) là một hàm bậc hai theo \( t \). Để tìm giá trị nhỏ nhất của nó, ta sử dụng công thức tính giá trị nhỏ nhất của hàm bậc hai \( y = at^2 + bt + c \):
\[ y_{\text{min}} = \frac{-\Delta}{4a} \]
Trong đó, \( \Delta = b^2 - 4ac \).
Ở đây, \( a = 1 \), \( b = 2 \), \( c = -4 \):
\[ \Delta = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4) = 4 + 16 = 20 \]
\[ y_{\text{min}} = \frac{-20}{4 \cdot 1} = -5 \]
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = t^2 + 2t - 4 \) là \(-5\), đạt được khi \( t = -1 \).
Bước 3: Tìm giá trị của \( x \) khi \( t = -1 \)
\[ x^2 + 2x - 3 = -1 \]
\[ x^2 + 2x - 2 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 8}}{2} = \frac{-2 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{-2 \pm 2\sqrt{3}}{2} = -1 \pm \sqrt{3} \]
Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y \) là \(-5\) và đạt được khi \( x = -1 + \sqrt{3} \) hoặc \( x = -1 - \sqrt{3} \).
Bước 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-3; 3]\)
a. Tìm giá trị của \( t \) khi \( x \) thuộc đoạn \([-3; 3]\)
\[ t = x^2 + 2x - 3 \]
Tính giá trị của \( t \) tại các điểm đầu mút của đoạn:
- Khi \( x = -3 \):
\[ t = (-3)^2 + 2(-3) - 3 = 9 - 6 - 3 = 0 \]
- Khi \( x = 3 \):
\[ t = 3^2 + 2(3) - 3 = 9 + 6 - 3 = 12 \]
Do đó, \( t \) nằm trong khoảng từ 0 đến 12.
b. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = t^2 + 2t - 4 \) trên đoạn \([0; 12]\)
- Giá trị nhỏ nhất của \( y \) đã tìm được ở trên là \(-5\) khi \( t = -1 \), nhưng \( t \) không thể bằng \(-1\) vì \( t \) nằm trong khoảng từ 0 đến 12. Do đó, ta cần kiểm tra giá trị của \( y \) tại các điểm đầu mút của đoạn \([0; 12]\):
- Khi \( t = 0 \):
\[ y = 0^2 + 2 \cdot 0 - 4 = -4 \]
- Khi \( t = 12 \):
\[ y = 12^2 + 2 \cdot 12 - 4 = 144 + 24 - 4 = 164 \]
Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-3; 3]\) là \(-4\) và giá trị lớn nhất là \(164\).
Đáp số:
a. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(-5\), đạt được khi \( x = -1 + \sqrt{3} \) hoặc \( x = -1 - \sqrt{3} \).
b. Trên đoạn \([-3; 3]\):
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(-4\).
- Giá trị lớn nhất của hàm số là \(164\).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.