Giải…………….

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuyy Thu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 11:** Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \( v_0 = c \) từ độ cao \( h \). Để xác định độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm \( t \), ta cần xem xét chuyển động của vật trong hai phương: phương ngang và phương thẳng đứng. 1. **Phương ngang (Ox)**: Vận tốc không thay đổi, do không có lực tác dụng (không có ma sát). Vận tốc tại thời điểm \( t \) là: \[ v_x = v_0 = c \] 2. **Phương thẳng đứng (Oy)**: Vận tốc thay đổi do tác dụng của trọng lực. Vận tốc tại thời điểm \( t \) là: \[ v_y = gt \] 3. **Độ lớn vận tốc tổng hợp**: \[ v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{c^2 + (gt)^2} \] Vậy, đáp án đúng là: **B. \( v = \sqrt{v_0^2 + g^2t^2} \)** --- **Câu 12:** Vật được ném xiên với vận tốc ban đầu \( v_0 = 10 \, m/s \) và góc ném \( 60^\circ \). Để tính tầm bay xa, ta cần tính thành phần vận tốc theo phương ngang và phương thẳng đứng. 1. **Thành phần vận tốc**: - Vận tốc theo phương ngang: \[ v_{0x} = v_0 \cdot \cos(60^\circ) = 10 \cdot 0.5 = 5 \, m/s \] - Vận tốc theo phương thẳng đứng: \[ v_{0y} = v_0 \cdot \sin(60^\circ) = 10 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.66 \, m/s \] 2. **Thời gian bay**: Thời gian lên cao đến cực đại: \[ t_{max} = \frac{v_{0y}}{g} = \frac{8.66}{10} \approx 0.866 \, s \] Thời gian đi lên và đi xuống là như nhau, nên thời gian tổng cộng là: \[ t_{total} = 2 \cdot t_{max} \approx 2 \cdot 0.866 \approx 1.732 \, s \] 3. **Tầm bay xa**: \[ S = v_{0x} \cdot t_{total} = 5 \cdot 1.732 \approx 8.66 \, m \] Vậy, đáp án đúng là: **A. 8,66 m.** --- **Câu 13:** Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể, biện pháp hiệu quả nhất là: **D. Tăng vận tốc ném.** --- **Câu 14:** Vật được ném theo phương thẳng đứng từ độ cao \( h = 11.6 \, m \) với vận tốc ban đầu \( v_0 = 4 \, m/s \). Để tính thời gian vật chạm đất, ta sử dụng phương trình chuyển động: 1. Phương trình chuyển động: \[ h = v_0 t - \frac{1}{2} g t^2 \] Thay \( h = -11.6 \, m \) (vì vật rơi xuống), \( v_0 = 4 \, m/s \), \( g = 10 \, m/s^2 \): \[ -11.6 = 4t - 5t^2 \] Sắp xếp lại: \[ 5t^2 - 4t - 11.6 = 0 \] 2. Sử dụng công thức nghiệm: \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 5 \cdot (-11.6)}}{2 \cdot 5} \] \[ t = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 232}}{10} = \frac{4 \pm \sqrt{248}}{10} = \frac{4 \pm 15.7}{10} \] Chọn nghiệm dương: \[ t \approx \frac{19.7}{10} \approx 1.97 \, s \] Vậy, đáp án gần nhất là: **D. \( t \approx 2 \, s \)**. --- **Câu 15:** Vật được ném thẳng đứng lên với vận tốc \( v_0 = 9.8 \, m/s \). Để tính độ cao cực đại, ta sử dụng công thức: \[ h_{max} = \frac{v_0^2}{2g} = \frac{(9.8)^2}{2 \cdot 10} = \frac{96.04}{20} = 4.802 \, m \] Vậy, đáp án gần nhất là: **A. 4.9 m.** --- **Câu 16:** Để một vật đứng yên dưới tác dụng của nhiều lực, hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải: **C. bằng không.** --- **Câu 17:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) có độ lớn thoả mãn hệ thức: **C. \( |F_1 - F_2| \leq F \leq F_1 + F_2 \).** --- **Câu 18:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) hợp với nhau một góc \( \alpha \) có độ lớn thoả mãn hệ thức: **C. \( F^2 = F_1^2 + F_2^2 - 2F_1F_2 \cos \alpha. \)** --- **Câu 19:** Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) có độ lớn lần lượt là \( 3N \) và \( 4N \) với \( \overrightarrow{F_1} \) vuông góc với \( \overrightarrow{F_2} \): \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5N. \] Vậy, đáp án đúng là: **C. 5N.** --- **Câu 20:** Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn \( 10N \) và hợp lực có độ lớn bằng \( 5N \). Sử dụng công thức hợp lực: \[ F = F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 \cos \alpha. \] Với \( F_1 = F_2 = 10N \) và \( F = 5N \): \[ 5^2 = 10^2 + 10^2 + 2 \cdot 10 \cdot 10 \cos \alpha. \] Giải phương trình này để tìm \( \alpha \): \[ 25 = 100 + 100 + 200 \cos \alpha \implies 200 \cos \alpha = 25 - 200 \implies \cos \alpha = -\frac{175}{200} = -0.875. \] Tính \( \alpha \): \[ \alpha \approx 151^\circ. \] Vậy, đáp án đúng là: **B. \( 151^\circ \).** --- **Câu 21:** Hợp lực của ba lực \( \overrightarrow{F_1}, \overrightarrow{F_2}, \overrightarrow{F_3} \) có độ lớn lần lượt là \( 4N, 5N, 6N \). Hợp lực của hai lực \( \overrightarrow{F_1} \) và \( \overrightarrow{F_2} \) có độ lớn là: \[ F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2} = \sqrt{4^2 + 5^2} = \sqrt{16 + 25} = \sqrt{41} \approx 6.4N. \] Vậy, đáp án gần nhất là: **A. 9N.** --- **Câu 22:** Để tính độ lớn lực căng của dây OA, ta cần sử dụng phương trình cân bằng lực. Gọi \( T \) là lực căng của dây OA. Ta có: \[ T \cdot \sin(60^\circ) = P \quad \text{(lực thẳng đứng)} \] \[ T \cdot \cos(60^\circ) = F \quad \text{(lực ngang)} \] Với \( P \) là trọng lượng của vật. Từ đó, ta có thể tính được độ lớn lực căng của dây OA. Vậy, đáp án sẽ phụ thuộc vào trọng lượng \( P \) của vật. Nếu không có thông tin cụ thể về trọng lượng, không thể đưa ra đáp án chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Minh Khanghg2

08/01/2025

C
C
D
A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved