Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3:
Để phân thức $\frac{x-1}{x-2}$ có nghĩa, mẫu số của phân thức phải khác 0.
Mẫu số của phân thức là \(x - 2\). Để phân thức có nghĩa, ta phải có:
\[ x - 2 \neq 0 \]
Giải phương trình này:
\[ x \neq 2 \]
Vậy điều kiện của \(x\) để phân thức $\frac{x-1}{x-2}$ có nghĩa là \(x \neq 2\).
Đáp án đúng là: A. \(x \neq 2\)
Đáp số: A. \(x \neq 2\)
Bài 4:
Để tìm điều kiện xác định của phân thức $\frac{5x-1}{x^2-4}$, ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không. Mẫu số của phân thức này là $x^2 - 4$.
Ta sẽ giải phương trình $x^2 - 4 = 0$ để tìm các giá trị của $x$ làm cho mẫu số bằng không.
$x^2 - 4 = 0$
$(x - 2)(x + 2) = 0$
Từ đây, ta có hai trường hợp:
1. $x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2$
2. $x + 2 = 0 \Rightarrow x = -2$
Như vậy, để phân thức $\frac{5x-1}{x^2-4}$ có nghĩa, ta cần $x \neq 2$ và $x \neq -2$. Điều này có nghĩa là mẫu số $x^2 - 4$ không được phép bằng không.
Do đó, điều kiện xác định của phân thức là $x^2 - 4 \neq 0$.
Vậy đáp án đúng là B. $x^2 - 4 \neq 0$.
Bài 5:
Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ thực hiện các phép biến đổi tương đương và rút gọn các phân thức.
A. $\frac{2x + 2y}{x^2 - y^2} = \frac{2(x + y)}{(x + y)(x - y)} = \frac{2}{x - y}$
B. $\frac{5a}{-a + 3} = \frac{5a}{-(a - 3)} = \frac{-5a}{a - 3}$
C. $\frac{-20x^2y^2}{15x^3} = \frac{-20y^2}{15x} = \frac{-4y^2}{3x}$
D. $\frac{x + 5}{x^2 + 10x + 25} = \frac{x + 5}{(x + 5)^2} = \frac{1}{x + 5}$
Như vậy, khẳng định đúng là B. $\frac{5a}{-a + 3} = \frac{-5a}{a - 3}$
Đáp án: B. $\frac{5a}{-a + 3} = \frac{-5a}{a - 3}$
Bài 6:
Phân thức $\frac{y-x}{2-x}$ có thể được biến đổi như sau:
Ta nhận thấy rằng $y - x = -(x - y)$ và $2 - x = -(x - 2)$. Do đó, ta có thể viết lại phân thức như sau:
\[
\frac{y-x}{2-x} = \frac{-(x-y)}{-(x-2)}
\]
Khi chia một số âm cho một số âm, kết quả sẽ là một số dương. Vì vậy, ta có:
\[
\frac{-(x-y)}{-(x-2)} = \frac{x-y}{x-2}
\]
Do đó, phân thức $\frac{y-x}{2-x}$ bằng phân thức $\frac{x-y}{x-2}$.
Đáp án đúng là: B. $\frac{x-y}{x-2}$
Bài 7:
Để tìm đa thức \(A\) thỏa mãn đẳng thức \(\frac{2x^3+4x^2}{x^2-4}=\frac{A}{x-2}\) với \(x \neq \pm 2\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn phân thức \(\frac{2x^3+4x^2}{x^2-4}\).
Ta thấy rằng \(x^2 - 4\) có thể được phân tích thành nhân tử như sau:
\[ x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \]
Do đó, phân thức ban đầu có thể viết lại là:
\[ \frac{2x^3 + 4x^2}{(x - 2)(x + 2)} \]
Bước 2: Rút gọn phân thức \(\frac{2x^3 + 4x^2}{(x - 2)(x + 2)}\).
Ta thấy rằng \(2x^3 + 4x^2\) có thể được phân tích thành nhân tử như sau:
\[ 2x^3 + 4x^2 = 2x^2(x + 2) \]
Do đó, phân thức ban đầu có thể viết lại là:
\[ \frac{2x^2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)} \]
Bước 3: Rút gọn phân thức bằng cách chia cả tử và mẫu cho \(x + 2\):
\[ \frac{2x^2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)} = \frac{2x^2}{x - 2} \]
Bước 4: So sánh với dạng \(\frac{A}{x - 2}\), ta nhận thấy rằng:
\[ \frac{2x^2}{x - 2} = \frac{A}{x - 2} \]
Từ đó, ta suy ra:
\[ A = 2x^2 \]
Vậy đa thức \(A\) là \(2x^2\).
Đáp án đúng là: D. \(2x^2\).
Bài 8:
Để tìm giá trị của phân thức $\frac{xy-2y^2}{x+2y}$ tại $x=3$ và $y=-1$, chúng ta sẽ thay giá trị của $x$ và $y$ vào phân thức.
Bước 1: Thay $x = 3$ và $y = -1$ vào tử số của phân thức:
\[ xy - 2y^2 = 3 \times (-1) - 2 \times (-1)^2 \]
\[ = -3 - 2 \times 1 \]
\[ = -3 - 2 \]
\[ = -5 \]
Bước 2: Thay $x = 3$ và $y = -1$ vào mẫu số của phân thức:
\[ x + 2y = 3 + 2 \times (-1) \]
\[ = 3 - 2 \]
\[ = 1 \]
Bước 3: Thay kết quả của tử số và mẫu số vào phân thức:
\[ \frac{xy - 2y^2}{x + 2y} = \frac{-5}{1} = -5 \]
Vậy giá trị của phân thức $\frac{xy-2y^2}{x+2y}$ tại $x=3$ và $y=-1$ là $-5$.
Đáp án đúng là: A. -5
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.