08/01/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
08/01/2025
08/01/2025
Giải bài tập 8.11
a) Phương trình hóa học của phản ứng
Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂
b) Tính thể tích khí thoát ra
Bước 1: Tính số mol của các chất:
Số mol Mg: n(Mg) = m/M = 3g / 24g/mol = 0.125 mol
Số mol HCl: n(HCl) = C.V = 1 mol/L * 0.1 L = 0.1 mol
Bước 2: Xác định chất hết, chất dư:
Tỉ lệ mol theo phương trình: Mg : HCl = 1 : 2
Tỉ lệ mol thực tế: Mg : HCl = 0.125 : 0.1 = 1.25 : 1
Vậy HCl hết, Mg dư.
Bước 3: Tính số mol khí H₂:
Từ phương trình, ta thấy 2 mol HCl tạo ra 1 mol H₂.
=> 0.1 mol HCl tạo ra 0.1/2 = 0.05 mol H₂.
Bước 4: Tính thể tích khí H₂:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
P = 1 bar = 0.987 atm
V: Thể tích khí (lít)
n = 0.05 mol
R = 0.082 L.atm/mol.K
T = 25°C = 298K
=> V = nRT/P = 0.05 * 0.082 * 298 / 0.987 ≈ 1.23 lít
Vậy thể tích khí H₂ thoát ra là 1.23 lít. ≈ 1.23 lít
Vậy thể tích khí H₂ thoát ra là 1.23 lít.
08/01/2025
Giải bài tập 8.11
a) Phương trình hóa học của phản ứng
Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂
b) Tính thể tích khí thoát ra
Bước 1: Tính số mol của các chất:
Số mol Mg: n(Mg) = m/M = 3g / 24g/mol = 0.125 mol
Số mol HCl: n(HCl) = C.V = 1 mol/L * 0.1 L = 0.1 mol
Bước 2: Xác định chất hết, chất dư:
Tỉ lệ mol theo phương trình: Mg : HCl = 1 : 2
Tỉ lệ mol thực tế: Mg : HCl = 0.125 : 0.1 = 1.25 : 1
Vậy HCl hết, Mg dư.
Bước 3: Tính số mol khí H₂:
Từ phương trình, ta thấy 2 mol HCl tạo ra 1 mol H₂.
=> 0.1 mol HCl tạo ra 0.1/2 = 0.05 mol H₂.
Bước 4: Tính thể tích khí H₂:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
P = 1 bar = 0.987 atm
V: Thể tích khí (lít)
n = 0.05 mol
R = 0.082 L.atm/mol.K
T = 25°C = 298K
=> V = nRT/P = 0.05 * 0.082 * 298 / 0.987 ≈ 1.23 lít
Vậy thể tích khí H₂ thoát ra là 1.23 lít.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
2 giờ trước
8 giờ trước
Top thành viên trả lời