giải ngắn gọn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ling Ling

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định khẳng định đúng về tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: A. Hàm số $y=f(x)$ được gọi là nghịch biến trên K nếu $\forall x_1, x_2 \in K, x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) < f(x_2).$ - Đây là định nghĩa của hàm đồng biến, không phải nghịch biến. B. Hàm số $y=f(x)$ được gọi là đồng biến trên K nếu $\forall x_1, x_2 \in K, x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) \leq f(x_2).$ - Định nghĩa này không hoàn toàn chính xác vì nó cho phép trường hợp $f(x_1) = f(x_2)$, trong khi hàm đồng biến yêu cầu $f(x_1) < f(x_2)$ khi $x_1 < x_2$. C. Hàm số $y=f(x)$ được gọi là đồng biến trên K nếu $\forall x_1, x_2 \in K, x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) > f(x_2).$ - Đây là định nghĩa của hàm nghịch biến, không phải đồng biến. D. Hàm số $y=f(x)$ được gọi là đồng biến trên K nếu $\forall x_1, x_2 \in K, x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) < f(x_2).$ - Đây là định nghĩa chính xác của hàm đồng biến. Vậy khẳng định đúng là: D. Hàm số $y=f(x)$ được gọi là đồng biến trên K nếu $\forall x_1, x_2 \in K, x_1 < x_2 \Rightarrow f(x_1) < f(x_2).$ Câu 2. Để xác định hàm số đồng biến trên R, ta cần kiểm tra tính chất của mỗi hàm số. A. \( y = 1 - 2x \) Hàm số này có dạng \( y = ax + b \) với \( a = -2 \) và \( b = 1 \). Vì \( a < 0 \), hàm số này nghịch biến trên R. B. \( y = 3x + 2 \) Hàm số này có dạng \( y = ax + b \) với \( a = 3 \) và \( b = 2 \). Vì \( a > 0 \), hàm số này đồng biến trên R. C. \( y = x^2 + 2x - 1 \) Hàm số này là một hàm bậc hai \( y = ax^2 + bx + c \) với \( a = 1 \), \( b = 2 \), và \( c = -1 \). Vì \( a > 0 \), đồ thị của hàm số này là một parabol mở ra phía trên. Hàm số này không đồng biến trên toàn bộ R mà chỉ đồng biến trên khoảng \( x \geq -1 \). D. \( y = -2(2x - 3) \) Hàm số này có dạng \( y = ax + b \) với \( a = -4 \) và \( b = 6 \). Vì \( a < 0 \), hàm số này nghịch biến trên R. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng chỉ có hàm số \( y = 3x + 2 \) là đồng biến trên R. Vậy đáp án đúng là: B. \( y = 3x + 2 \) Câu 3. Để xác định hàm số nào nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần kiểm tra tính chất của mỗi hàm số đã cho. A. $y = x$ - Đây là hàm số bậc nhất có dạng $y = ax + b$, trong đó $a = 1$ và $b = 0$. - Vì $a > 0$, hàm số này đồng biến trên $\mathbb{R}$. B. $y = -2x$ - Đây cũng là hàm số bậc nhất có dạng $y = ax + b$, trong đó $a = -2$ và $b = 0$. - Vì $a < 0$, hàm số này nghịch biến trên $\mathbb{R}$. C. $y = 2x$ - Đây là hàm số bậc nhất có dạng $y = ax + b$, trong đó $a = 2$ và $b = 0$. - Vì $a > 0$, hàm số này đồng biến trên $\mathbb{R}$. D. $y = \frac{1}{2}x$ - Đây là hàm số bậc nhất có dạng $y = ax + b$, trong đó $a = \frac{1}{2}$ và $b = 0$. - Vì $a > 0$, hàm số này đồng biến trên $\mathbb{R}$. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng chỉ có hàm số $y = -2x$ là nghịch biến trên $\mathbb{R}$. Vậy đáp án đúng là: B. $y = -2x$. Câu 1. Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số $y = x^3 - 3x + 2$, ta thay lần lượt tọa độ của mỗi điểm vào phương trình hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. Thay $x = -2$ vào phương trình: \[ y = (-2)^3 - 3(-2) + 2 = -8 + 6 + 2 = 0 \] Vậy điểm $(-2; 0)$ thuộc đồ thị hàm số. B. Thay $x = 1$ vào phương trình: \[ y = 1^3 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] Vậy điểm $(1; 1)$ không thuộc đồ thị hàm số vì $y$ không bằng 1. C. Thay $x = -2$ vào phương trình: \[ y = (-2)^3 - 3(-2) + 2 = -8 + 6 + 2 = 0 \] Vậy điểm $(-2; -12)$ không thuộc đồ thị hàm số vì $y$ không bằng -12. D. Thay $x = 1$ vào phương trình: \[ y = 1^3 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] Vậy điểm $(1; -1)$ không thuộc đồ thị hàm số vì $y$ không bằng -1. Như vậy, chỉ có điểm $(-2; 0)$ thuộc đồ thị hàm số. Đáp án đúng là: A. $(-2; 0)$. Câu 2. Để kiểm tra xem điểm nào thuộc đồ thị (P) với phương trình $y = x^2 - 2x + 4$, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. $Q(4; 2)$: Thay $x = 4$ vào phương trình: \[ y = 4^2 - 2 \cdot 4 + 4 = 16 - 8 + 4 = 12 \] Vì $y = 12$ không bằng 2, nên điểm Q không thuộc đồ thị (P). B. $N(-3; 1)$: Thay $x = -3$ vào phương trình: \[ y = (-3)^2 - 2 \cdot (-3) + 4 = 9 + 6 + 4 = 19 \] Vì $y = 19$ không bằng 1, nên điểm N không thuộc đồ thị (P). C. $P(4; 0)$: Thay $x = 4$ vào phương trình: \[ y = 4^2 - 2 \cdot 4 + 4 = 16 - 8 + 4 = 12 \] Vì $y = 12$ không bằng 0, nên điểm P không thuộc đồ thị (P). D. $M(-3; 19)$: Thay $x = -3$ vào phương trình: \[ y = (-3)^2 - 2 \cdot (-3) + 4 = 9 + 6 + 4 = 19 \] Vì $y = 19$, nên điểm M thuộc đồ thị (P). Vậy điểm thuộc đồ thị (P) là: Đáp án đúng là: D. $M(-3; 19)$. Câu 3. Để xác định điểm nào thuộc đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{x(x-2)}$, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. $M(2;1)$ Thay $x=2$ vào hàm số: \[ y = \frac{2+1}{2(2-2)} = \frac{3}{2 \cdot 0} \] Phân thức này không xác định vì mẫu số bằng 0. Do đó, điểm M không thuộc đồ thị. B. $N(-1;0)$ Thay $x=-1$ vào hàm số: \[ y = \frac{-1+1}{-1(-1-2)} = \frac{0}{-1 \cdot -3} = \frac{0}{3} = 0 \] Phân thức này xác định và bằng 0, do đó điểm N thuộc đồ thị. C. $P(2;0)$ Thay $x=2$ vào hàm số: \[ y = \frac{2+1}{2(2-2)} = \frac{3}{2 \cdot 0} \] Phân thức này không xác định vì mẫu số bằng 0. Do đó, điểm P không thuộc đồ thị. D. $Q(0;\frac12)$ Thay $x=0$ vào hàm số: \[ y = \frac{0+1}{0(0-2)} = \frac{1}{0 \cdot -2} \] Phân thức này không xác định vì mẫu số bằng 0. Do đó, điểm Q không thuộc đồ thị. Kết luận: Điểm duy nhất thuộc đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{x(x-2)}$ là điểm $N(-1;0)$. Đáp án đúng là: B. $N(-1;0)$. Câu 4. Để xác định điểm nào thuộc đồ thị hàm số $y = \frac{1}{x - 1}$, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. $M_1(2;1)$: Thay $x = 2$ vào phương trình: \[ y = \frac{1}{2 - 1} = \frac{1}{1} = 1 \] Vậy điểm $M_1(2;1)$ thuộc đồ thị hàm số. B. $M_2(1;1)$: Thay $x = 1$ vào phương trình: \[ y = \frac{1}{1 - 1} = \frac{1}{0} \] Phương trình này không xác định vì chia cho 0, do đó điểm $M_2(1;1)$ không thuộc đồ thị hàm số. C. $M_3(2;0)$: Thay $x = 2$ vào phương trình: \[ y = \frac{1}{2 - 1} = \frac{1}{1} = 1 \neq 0 \] Vậy điểm $M_3(2;0)$ không thuộc đồ thị hàm số. D. $M_4(0;-2)$: Thay $x = 0$ vào phương trình: \[ y = \frac{1}{0 - 1} = \frac{1}{-1} = -1 \neq -2 \] Vậy điểm $M_4(0;-2)$ không thuộc đồ thị hàm số. Kết luận: Điểm thuộc đồ thị hàm số $y = \frac{1}{x - 1}$ là $M_1(2;1)$. Đáp án đúng là: A. $M_1(2;1)$. Câu 5. Để xác định điểm nào thuộc đồ thị hàm số $y = x + 3 + \sqrt{x - 2}$, ta sẽ lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. Điểm $M(3;0)$: Thay $x = 3$ vào phương trình: \[ y = 3 + 3 + \sqrt{3 - 2} = 3 + 3 + \sqrt{1} = 3 + 3 + 1 = 7 \] Vì $y = 7$, không bằng 0, nên điểm $M(3;0)$ không thuộc đồ thị. B. Điểm $N(1;2)$: Thay $x = 1$ vào phương trình: \[ y = 1 + 3 + \sqrt{1 - 2} = 1 + 3 + \sqrt{-1} \] Vì $\sqrt{-1}$ không xác định trong tập số thực, nên điểm $N(1;2)$ không thuộc đồ thị. C. Điểm $P(5;8 + \sqrt{3})$: Thay $x = 5$ vào phương trình: \[ y = 5 + 3 + \sqrt{5 - 2} = 5 + 3 + \sqrt{3} = 8 + \sqrt{3} \] Vì $y = 8 + \sqrt{3}$, nên điểm $P(5;8 + \sqrt{3})$ thuộc đồ thị. D. Điểm $Q(5;8)$: Thay $x = 5$ vào phương trình: \[ y = 5 + 3 + \sqrt{5 - 2} = 5 + 3 + \sqrt{3} = 8 + \sqrt{3} \] Vì $y = 8 + \sqrt{3}$, không bằng 8, nên điểm $Q(5;8)$ không thuộc đồ thị. Kết luận: Điểm thuộc đồ thị hàm số $y = x + 3 + \sqrt{x - 2}$ là điểm $P(5;8 + \sqrt{3})$. Câu 6. Để kiểm tra điểm nào không thuộc đồ thị hàm số $y = \frac{\sqrt{x^2 - 4x + 4}}{x}$, ta sẽ lần lượt thay tọa độ của mỗi điểm vào hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. Kiểm tra điểm A(2;0): Thay \( x = 2 \) vào hàm số: \[ y = \frac{\sqrt{2^2 - 4 \cdot 2 + 4}}{2} = \frac{\sqrt{4 - 8 + 4}}{2} = \frac{\sqrt{0}}{2} = 0 \] Vậy điểm A(2;0) thuộc đồ thị hàm số. Kiểm tra điểm B(3;1/3): Thay \( x = 3 \) vào hàm số: \[ y = \frac{\sqrt{3^2 - 4 \cdot 3 + 4}}{3} = \frac{\sqrt{9 - 12 + 4}}{3} = \frac{\sqrt{1}}{3} = \frac{1}{3} \] Vậy điểm B(3;1/3) thuộc đồ thị hàm số. Kiểm tra điểm C(1;-1): Thay \( x = 1 \) vào hàm số: \[ y = \frac{\sqrt{1^2 - 4 \cdot 1 + 4}}{1} = \frac{\sqrt{1 - 4 + 4}}{1} = \frac{\sqrt{1}}{1} = 1 \] Vậy điểm C(1;-1) không thuộc đồ thị hàm số vì \( y = 1 \neq -1 \). Kiểm tra điểm D(-1;-3): Thay \( x = -1 \) vào hàm số: \[ y = \frac{\sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot (-1) + 4}}{-1} = \frac{\sqrt{1 + 4 + 4}}{-1} = \frac{\sqrt{9}}{-1} = \frac{3}{-1} = -3 \] Vậy điểm D(-1;-3) thuộc đồ thị hàm số. Từ các phép tính trên, ta thấy rằng điểm C(1;-1) không thỏa mãn phương trình hàm số. Đáp án: C. Câu 7. Để đồ thị hàm số $y = 4x + m - 1$ đi qua điểm $A(1;2)$, ta thay tọa độ của điểm $A$ vào phương trình hàm số. Thay $x = 1$ và $y = 2$ vào phương trình $y = 4x + m - 1$, ta có: \[ 2 = 4 \cdot 1 + m - 1 \] Giải phương trình này: \[ 2 = 4 + m - 1 \] \[ 2 = 3 + m \] \[ m = 2 - 3 \] \[ m = -1 \] Vậy giá trị của $m$ là $-1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

áp dụng ct

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved