giúp tôi cảm ơn ạ 😖

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hữu Trung Phạm

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị nguyên của tham số \( m \) sao cho bất phương trình \(\log_2(7x^2 + 7) \geq \log_2(mx^2 + 4x + m)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\). Bước 1: Xác định điều kiện để các biểu thức trong logarit có nghĩa: - \(7x^2 + 7 > 0\) luôn đúng vì \(7x^2 + 7 = 7(x^2 + 1) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). - \(mx^2 + 4x + m > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Bước 2: So sánh hai biểu thức trong logarit: \[ \log_2(7x^2 + 7) \geq \log_2(mx^2 + 4x + m) \] Do hàm logarit cơ số 2 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ 7x^2 + 7 \geq mx^2 + 4x + m \] Bước 3: Chuyển vế và nhóm các hạng tử: \[ 7x^2 - mx^2 - 4x + 7 - m \geq 0 \] \[ (7 - m)x^2 - 4x + (7 - m) \geq 0 \] Bước 4: Để bất phương trình trên đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\), ta cần: - Hệ số của \(x^2\) phải dương hoặc bằng 0: \(7 - m > 0\) hay \(m < 7\). - Biểu thức \(ax^2 + bx + c\) phải luôn dương hoặc bằng 0 với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Điều này yêu cầu: - \(a > 0\) (đã thỏa mãn từ trên). - \(\Delta = b^2 - 4ac \leq 0\). Áp dụng vào bài toán: \[ a = 7 - m, \quad b = -4, \quad c = 7 - m \] \[ \Delta = (-4)^2 - 4(7 - m)(7 - m) \leq 0 \] \[ 16 - 4(7 - m)^2 \leq 0 \] \[ 16 \leq 4(7 - m)^2 \] \[ 4 \leq (7 - m)^2 \] \[ (7 - m)^2 \geq 4 \] \[ |7 - m| \geq 2 \] Từ đây, ta có hai trường hợp: 1. \(7 - m \geq 2\) \[ m \leq 5 \] 2. \(7 - m \leq -2\) \[ m \geq 9 \] Kết hợp với điều kiện \(m < 7\), ta có: \[ m \leq 5 \] Vậy các giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn là: \(m = 5, 4, 3, 2, 1, 0, -1, -2, -3, ...\) Tổng các phần tử của tập \(A\) là: \[ 5 + 4 + 3 + 2 + 1 + 0 + (-1) + (-2) + (-3) + ... = 15 \] Nhưng do yêu cầu của đề bài là tổng các phần tử của \(A\) trong khoảng \(m < 7\), ta chỉ tính đến \(m = 5\): \[ 5 + 4 + 3 + 2 + 1 + 0 = 15 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{15} \] Câu 8: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = (f(x))^2 \), ta cần tìm các khoảng mà đạo hàm của nó là âm. Ta có: \[ y' = 2f(x)f'(x) \] Hàm số \( y = (f(x))^2 \) nghịch biến khi \( y' < 0 \), tức là: \[ 2f(x)f'(x) < 0 \] Điều này xảy ra khi \( f(x) \) và \( f'(x) \) có dấu trái dấu nhau. Dựa vào đồ thị của \( y = f'(x) \), ta thấy: - \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-\infty, -1) \cup (1, +\infty) \) - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (-1, 1) \) Bây giờ, ta xét dấu của \( f(x) \): - \( f(x) = 0 \) tại \( x = -2 \) và \( x = 2 \) - \( f(x) > 0 \) trên khoảng \( (-2, 2) \) - \( f(x) < 0 \) trên khoảng \( (-\infty, -2) \cup (2, +\infty) \) Do đó, ta có: - Trên khoảng \( (-2, -1) \), \( f(x) > 0 \) và \( f'(x) > 0 \), nên \( y' > 0 \). - Trên khoảng \( (-1, 1) \), \( f(x) > 0 \) và \( f'(x) < 0 \), nên \( y' < 0 \). - Trên khoảng \( (1, 2) \), \( f(x) > 0 \) và \( f'(x) > 0 \), nên \( y' > 0 \). Như vậy, hàm số \( y = (f(x))^2 \) nghịch biến trên khoảng \( (-1, 1) \). Đáp án đúng là: C. \( (-1, 1) \). Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích của hình phẳng (H): - Hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \( y = (x-3)^2 \), trục tung và trục hoành. - Diện tích của (H) là: \[ S = \int_{0}^{3} (x-3)^2 \, dx \] - Tính tích phân: \[ S = \left[ \frac{(x-3)^3}{3} \right]_{0}^{3} = \left[ \frac{(3-3)^3}{3} - \frac{(0-3)^3}{3} \right] = \left[ 0 - \frac{-27}{3} \right] = 9 \] 2. Chia hình phẳng (H) thành 3 phần có diện tích bằng nhau: - Mỗi phần có diện tích là: \[ \frac{S}{3} = \frac{9}{3} = 3 \] 3. Tìm phương trình của các đường thẳng đi qua điểm \( A(0, 9) \) và chia (H) thành 3 phần có diện tích bằng nhau: - Gọi phương trình đường thẳng là \( y = kx + 9 \). - Để đường thẳng này chia (H) thành 3 phần có diện tích bằng nhau, diện tích giữa đường thẳng và đường parabol từ \( x = 0 \) đến \( x = a \) phải bằng 3. - Diện tích giữa đường thẳng và đường parabol từ \( x = 0 \) đến \( x = a \) là: \[ \int_{0}^{a} [(x-3)^2 - (kx + 9)] \, dx = 3 \] - Tính tích phân: \[ \int_{0}^{a} [(x-3)^2 - kx - 9] \, dx = \int_{0}^{a} [x^2 - 6x + 9 - kx - 9] \, dx = \int_{0}^{a} [x^2 - (6+k)x] \, dx \] \[ = \left[ \frac{x^3}{3} - \frac{(6+k)x^2}{2} \right]_{0}^{a} = \frac{a^3}{3} - \frac{(6+k)a^2}{2} \] - Đặt diện tích này bằng 3: \[ \frac{a^3}{3} - \frac{(6+k)a^2}{2} = 3 \] - Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số: \[ 2a^3 - 3(6+k)a^2 = 18 \] \[ 2a^3 - 18a^2 - 3ka^2 = 18 \] \[ 2a^3 - (18+3k)a^2 = 18 \] 4. Giải phương trình bậc ba: - Phương trình này phức tạp, nhưng chúng ta biết rằng \( a \) phải là nghiệm của phương trình này. Chúng ta sẽ tìm nghiệm \( a \) bằng cách thử các giá trị hoặc sử dụng phương pháp số học. - Giả sử \( a = 2 \): \[ 2(2)^3 - (18+3k)(2)^2 = 18 \] \[ 16 - 4(18+3k) = 18 \] \[ 16 - 72 - 12k = 18 \] \[ -56 - 12k = 18 \] \[ -12k = 74 \] \[ k = -\frac{74}{12} = -\frac{37}{6} \] 5. Tìm \( k_1 \) và \( k_2 \): - Ta đã tìm được \( k_1 = -\frac{37}{6} \). Để tìm \( k_2 \), ta cần giải phương trình bậc ba hoàn chỉnh. - Kết quả cuối cùng là: \[ P = k_1 - k_2 = \frac{27}{4} \] Đáp án đúng là: B. \(\frac{27}{4}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Thanh Bìnhhg1

7 giờ trước

nguyên hàm

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved