Câu 89:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \tan^2 x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của \( \tan^2 x \).
Ta biết rằng:
\[ \tan^2 x = \sec^2 x - 1 \]
Do đó:
\[ \int \tan^2 x \, dx = \int (\sec^2 x - 1) \, dx \]
Bước 2: Tính nguyên hàm từng phần.
\[ \int \sec^2 x \, dx = \tan x + C_1 \]
\[ \int 1 \, dx = x + C_2 \]
Bước 3: Kết hợp các kết quả trên.
\[ \int \tan^2 x \, dx = \int \sec^2 x \, dx - \int 1 \, dx \]
\[ = \tan x - x + C \]
Vậy nguyên hàm của \( f(x) = \tan^2 x \) là:
\[ \boxed{\tan x - x + C} \]
Đáp án đúng là: D. $\frac{\sin x - x \cos x}{\cos x} + C$
Lưu ý rằng:
\[ \frac{\sin x - x \cos x}{\cos x} = \frac{\sin x}{\cos x} - \frac{x \cos x}{\cos x} = \tan x - x \]
Như vậy, đáp án D là đúng.
Câu 90:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{1 + \sin x} \), chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án đã cho để xem hàm số nào có đạo hàm bằng \( f(x) \).
A. \( F(x) = 1 + \cot\left(\frac{x}{2} + \frac{\pi}{4}\right) \)
B. \( F(x) = -\frac{2}{1 + \tan\frac{x}{2}} \)
C. \( F(x) = \ln(1 + \sin x) \)
D. \( F(x) = 2\tan\frac{x}{2} \)
Ta sẽ tính đạo hàm của mỗi hàm số này và so sánh với \( f(x) \):
1. Kiểm tra đáp án A:
\[ F(x) = 1 + \cot\left(\frac{x}{2} + \frac{\pi}{4}\right) \]
Tính đạo hàm:
\[ F'(x) = -\csc^2\left(\frac{x}{2} + \frac{\pi}{4}\right) \cdot \frac{1}{2} \]
\[ F'(x) = -\frac{1}{2} \csc^2\left(\frac{x}{2} + \frac{\pi}{4}\right) \]
2. Kiểm tra đáp án B:
\[ F(x) = -\frac{2}{1 + \tan\frac{x}{2}} \]
Tính đạo hàm:
\[ F'(x) = -2 \cdot \left(-\frac{1}{(1 + \tan\frac{x}{2})^2}\right) \cdot \frac{1}{2} \sec^2\frac{x}{2} \]
\[ F'(x) = \frac{\sec^2\frac{x}{2}}{(1 + \tan\frac{x}{2})^2} \]
\[ F'(x) = \frac{1 + \tan^2\frac{x}{2}}{(1 + \tan\frac{x}{2})^2} \]
\[ F'(x) = \frac{1 + \tan^2\frac{x}{2}}{(1 + \tan\frac{x}{2})^2} = \frac{1}{1 + \sin x} \]
3. Kiểm tra đáp án C:
\[ F(x) = \ln(1 + \sin x) \]
Tính đạo hàm:
\[ F'(x) = \frac{\cos x}{1 + \sin x} \]
4. Kiểm tra đáp án D:
\[ F(x) = 2\tan\frac{x}{2} \]
Tính đạo hàm:
\[ F'(x) = 2 \cdot \frac{1}{2} \sec^2\frac{x}{2} \]
\[ F'(x) = \sec^2\frac{x}{2} \]
So sánh các đạo hàm trên với \( f(x) = \frac{1}{1 + \sin x} \), ta thấy rằng chỉ có đạo hàm của đáp án B đúng bằng \( f(x) \).
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{B. F(x) = -\frac{2}{1 + \tan\frac{x}{2}}} \]
Câu 91:
Để tìm nguyên hàm của \( f(x) = \sin^3 x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ta viết lại \( \sin^3 x \) dưới dạng \( \sin x \cdot \sin^2 x \):
\[ \sin^3 x = \sin x \cdot \sin^2 x \]
Bước 2: Ta sử dụng công thức \( \sin^2 x = 1 - \cos^2 x \):
\[ \sin^3 x = \sin x \cdot (1 - \cos^2 x) \]
\[ \sin^3 x = \sin x - \sin x \cos^2 x \]
Bước 3: Ta tính nguyên hàm từng phần:
\[ \int \sin^3 x \, dx = \int (\sin x - \sin x \cos^2 x) \, dx \]
\[ \int \sin^3 x \, dx = \int \sin x \, dx - \int \sin x \cos^2 x \, dx \]
Bước 4: Tính từng nguyên hàm riêng lẻ:
\[ \int \sin x \, dx = -\cos x + C_1 \]
Để tính \( \int \sin x \cos^2 x \, dx \), ta sử dụng phương pháp thay đổi biến số. Đặt \( u = \cos x \), thì \( du = -\sin x \, dx \) hoặc \( \sin x \, dx = -du \):
\[ \int \sin x \cos^2 x \, dx = \int u^2 (-du) = -\int u^2 \, du = -\frac{u^3}{3} + C_2 = -\frac{\cos^3 x}{3} + C_2 \]
Bước 5: Kết hợp các kết quả trên:
\[ \int \sin^3 x \, dx = -\cos x + \frac{\cos^3 x}{3} + C \]
Vậy, nguyên hàm của \( f(x) = \sin^3 x \) là:
\[ -\cos x + \frac{\cos^3 x}{3} + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
B. \( -\cos x + \frac{\cos^3 x}{3} + C \)
Câu 92:
Để tính $\int f(x) \, dx$, ta cần tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 2\sin^2\frac{x}{2}$.
Bước 1: Chuyển đổi biểu thức $2\sin^2\frac{x}{2}$ thành dạng dễ tích phân hơn bằng cách sử dụng công thức hạ bậc:
\[ 2\sin^2\frac{x}{2} = 1 - \cos x \]
Bước 2: Tính nguyên hàm của biểu thức đã chuyển đổi:
\[ \int f(x) \, dx = \int (1 - \cos x) \, dx \]
Bước 3: Tính nguyên hàm từng phần:
\[ \int (1 - \cos x) \, dx = \int 1 \, dx - \int \cos x \, dx \]
\[ = x - \sin x + C \]
Vậy, $\int f(x) \, dx = x - \sin x + C$.
Do đó, đáp án đúng là:
B. $x - \sin x + C$
Câu 93:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2\sin x + \cos x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong tổng.
- Nguyên hàm của \( 2\sin x \):
\[ \int 2\sin x \, dx = 2 \int \sin x \, dx = -2\cos x + C_1 \]
- Nguyên hàm của \( \cos x \):
\[ \int \cos x \, dx = \sin x + C_2 \]
Bước 2: Cộng các nguyên hàm lại với nhau:
\[ \int (2\sin x + \cos x) \, dx = -2\cos x + \sin x + C \]
Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân, bao gồm cả \( C_1 \) và \( C_2 \).
Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2\sin x + \cos x \) là:
\[ -2\cos x + \sin x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
D. \( -2\cos x + \sin x + C \)
Câu 94:
Để tìm nguyên hàm của $\sin^2x$, ta sử dụng công thức hạ bậc:
\[
\sin^2x = \frac{1 - \cos(2x)}{2}
\]
Do đó, ta có:
\[
\int \sin^2x \, dx = \int \frac{1 - \cos(2x)}{2} \, dx
\]
Ta tách tích phân thành hai phần:
\[
\int \frac{1 - \cos(2x)}{2} \, dx = \frac{1}{2} \int 1 \, dx - \frac{1}{2} \int \cos(2x) \, dx
\]
Tính từng phần riêng lẻ:
\[
\frac{1}{2} \int 1 \, dx = \frac{1}{2} x + C_1
\]
\[
\frac{1}{2} \int \cos(2x) \, dx = \frac{1}{2} \cdot \frac{\sin(2x)}{2} + C_2 = \frac{\sin(2x)}{4} + C_2
\]
Gộp lại ta có:
\[
\int \sin^2x \, dx = \frac{x}{2} - \frac{\sin(2x)}{4} + C
\]
Trong đó, \(C\) là hằng số tích phân.
Vậy, đáp án đúng là:
C. $\frac{x}{2} - \frac{\sin(2x)}{4} + C$
Đáp án: C. $\frac{x}{2} - \frac{\sin(2x)}{4} + C$
Câu 95:
Muốn tìm họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sin(2x)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số $\sin(2x)$.
- Ta biết rằng nguyên hàm của $\sin(u)$ là $-\cos(u) + C$, trong đó $u$ là biến phụ và $C$ là hằng số nguyên hàm.
Bước 2: Áp dụng công thức nguyên hàm cho hàm số $\sin(2x)$.
- Đặt $u = 2x$. Khi đó, $du = 2dx$ hoặc $dx = \frac{1}{2}du$.
- Do đó, nguyên hàm của $\sin(2x)$ sẽ là:
\[ \int \sin(2x) \, dx = \int \sin(u) \cdot \frac{1}{2} \, du = -\frac{1}{2}\cos(u) + C = -\frac{1}{2}\cos(2x) + C \]
Bước 3: Viết kết quả cuối cùng.
- Họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sin(2x)$ là:
\[ F(x) = -\frac{1}{2}\cos(2x) + C \]
Vậy, họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sin(2x)$ là $F(x) = -\frac{1}{2}\cos(2x) + C$.