avatar
level icon
Hang Le

6 giờ trước

Giup e vs a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hang Le

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để xác định độ tuổi được dự báo là thích xem phim nhiều nhất, chúng ta cần tìm giá trị trung vị của dữ liệu này. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta sẽ tìm giá trị tần suất cao nhất trong mỗi nhóm độ tuổi để xác định nhóm độ tuổi có số người xem phim nhiều nhất. Bảng phân phối tần suất: - Độ tuổi [10; 20): 30 người - Độ tuổi [20; 30): 48 người - Độ tuổi [30; 40): 11 người - Độ tuổi [40; 50): 9 người - Độ tuổi [50; 60): 2 người Nhìn vào bảng trên, ta thấy nhóm độ tuổi [20; 30) có số người xem phim nhiều nhất với 48 người. Do đó, độ tuổi được dự báo là thích xem phim nhiều nhất nằm trong khoảng [20; 30). Ta chọn giá trị ở giữa khoảng này để đại diện cho nhóm độ tuổi này, tức là: \[ \text{Độ tuổi trung tâm} = \frac{20 + 30}{2} = 25 \] Vậy độ tuổi được dự báo là thích xem phim nhiều nhất là 25 tuổi. Đáp án đúng là: D. 25 Câu 9: Trước tiên, ta nhận thấy rằng hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Điều này có nghĩa là O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, và O cũng là trung điểm của cả hai đường chéo này. Gọi I là trung điểm của SA và J là trung điểm của SC. Ta sẽ chứng minh rằng đường thẳng IJ song song với đường thẳng BD. Ta xét tam giác SAC: - I là trung điểm của SA. - J là trung điểm của SC. Theo định lý trung tuyến trong tam giác, đường thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh của một tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó. Do đó, ta có: \[ IJ \parallel AC \] Bây giờ, ta xét hình bình hành ABCD: - O là trung điểm của AC. - O cũng là trung điểm của BD. Do đó, ta có: \[ AC \parallel BD \] Từ hai kết quả trên, ta suy ra: \[ IJ \parallel AC \] \[ AC \parallel BD \] Vậy ta có: \[ IJ \parallel BD \] Do đó, đường thẳng IJ song song với đường thẳng BD. Đáp án đúng là: B. BD. Câu 10: Trước tiên, ta cần hiểu rằng phép chiếu song song theo phương AI' sẽ làm cho mọi điểm trên đường thẳng AI' đều được chiếu lên điểm I'. Do đó, điểm I sẽ được chiếu lên điểm I'. Cụ thể: - Điểm I nằm trên đường thẳng AI'. - Khi thực hiện phép chiếu song song theo phương AI', điểm I sẽ được chiếu lên điểm I'. Vậy qua phép chiếu song song theo phương AI', mặt phẳng chiếu (A'B'C') biến I thành điểm I'. Đáp án đúng là: D. $I'$ Câu 11: Để tính giới hạn của biểu thức $\lim_{n \to \infty} \frac{2n + 1}{1 + n}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chia cả tử số và mẫu số cho biến số $n$: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{2n + 1}{1 + n} = \lim_{n \to \infty} \frac{\frac{2n}{n} + \frac{1}{n}}{\frac{1}{n} + \frac{n}{n}} \] Bước 2: Rút gọn biểu thức: \[ = \lim_{n \to \infty} \frac{2 + \frac{1}{n}}{\frac{1}{n} + 1} \] Bước 3: Tính giới hạn của các phân số khi $n$ tiến đến vô cùng: \[ = \frac{2 + 0}{0 + 1} = \frac{2}{1} = 2 \] Vậy, $\lim_{n \to \infty} \frac{2n + 1}{1 + n} = 2$. Đáp án đúng là: A. 2. Câu 12: Để hàm số $y=\left\{\begin{array}{ll}x^2+3x+2 & \text{khi } x \leq -1 \\ 4x + a & \text{khi } x > -1 \end{array}\right.$ liên tục tại điểm $x = -1$, ta cần đảm bảo rằng giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến $-1$ từ cả hai phía phải bằng giá trị của hàm số tại điểm đó. Bước 1: Tính giá trị của hàm số tại $x = -1$: \[ y(-1) = (-1)^2 + 3(-1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] Bước 2: Tính giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên trái ($x \to -1^-$): \[ \lim_{x \to -1^-} y = \lim_{x \to -1^-} (x^2 + 3x + 2) = (-1)^2 + 3(-1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] Bước 3: Tính giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên phải ($x \to -1^+$): \[ \lim_{x \to -1^+} y = \lim_{x \to -1^+} (4x + a) = 4(-1) + a = -4 + a \] Bước 4: Để hàm số liên tục tại $x = -1$, ta cần: \[ \lim_{x \to -1^-} y = \lim_{x \to -1^+} y = y(-1) \] \[ 0 = -4 + a \] Bước 5: Giải phương trình để tìm giá trị của $a$: \[ a = 4 \] Vậy, tham số $a$ để hàm số liên tục tại $x = -1$ là $a = 4$. Đáp án đúng là A. 4. Câu 13: Để giải phương trình lượng giác $2\cos x = \sqrt{3}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nghiệm cơ bản: Ta có: \[ 2\cos x = \sqrt{3} \] Chia cả hai vế cho 2: \[ \cos x = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Biết rằng $\cos x = \frac{\sqrt{3}}{2}$ khi $x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. 2. Kiểm tra các nghiệm trong đoạn $[0; \frac{5\pi}{2}]$: - Với $k = 0$: \[ x = \frac{\pi}{6}, \quad x = -\frac{\pi}{6} + 2\pi = \frac{11\pi}{6} \] Các giá trị này đều nằm trong đoạn $[0; \frac{5\pi}{2}]$. - Với $k = 1$: \[ x = \frac{\pi}{6} + 2\pi = \frac{13\pi}{6}, \quad x = -\frac{\pi}{6} + 4\pi = \frac{23\pi}{6} \] Các giá trị này không nằm trong đoạn $[0; \frac{5\pi}{2}]$. Do đó, các nghiệm của phương trình trong đoạn $[0; \frac{5\pi}{2}]$ là: \[ x = \frac{\pi}{6}, \quad x = \frac{11\pi}{6} \] 3. Kết luận: - Phương trình có nghiệm $x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. - Trong đoạn $[0; \frac{5\pi}{2}]$, phương trình có 2 nghiệm là $x = \frac{\pi}{6}$ và $x = \frac{11\pi}{6}$. Vậy, đáp án đúng là: - Phương trình có nghiệm $x = \pm \frac{\pi}{6} + k2\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. - Trong đoạn $[0; \frac{5\pi}{2}]$, phương trình có 2 nghiệm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved