Câu 24:
Để tìm nguyên hàm của \( F(x) = \int \frac{x^3}{x^4 - 1} \, dx \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 1: Xác định biến số mới.
Gọi \( u = x^4 - 1 \). Khi đó, \( du = 4x^3 \, dx \).
Bước 2: Thay đổi biến số trong tích phân.
\[ \int \frac{x^3}{x^4 - 1} \, dx = \int \frac{x^3}{u} \cdot \frac{du}{4x^3} = \frac{1}{4} \int \frac{1}{u} \, du \]
Bước 3: Tính tích phân.
\[ \frac{1}{4} \int \frac{1}{u} \, du = \frac{1}{4} \ln |u| + C \]
Bước 4: Quay lại biến số ban đầu.
\[ \frac{1}{4} \ln |u| + C = \frac{1}{4} \ln |x^4 - 1| + C \]
Vậy, nguyên hàm của \( F(x) = \int \frac{x^3}{x^4 - 1} \, dx \) là:
\[ F(x) = \frac{1}{4} \ln |x^4 - 1| + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
B. \( F(x) = \frac{1}{4} \ln |x^4 - 1| + C \)
Đáp số: B. \( F(x) = \frac{1}{4} \ln |x^4 - 1| + C \)
Câu 25:
Để tính tích phân \( A = \int \sin^2 x \cos^3 x \, dx \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định phương pháp giải.
- Ta nhận thấy rằng trong tích phân này có cả \(\sin^2 x\) và \(\cos^3 x\). Để dễ dàng tích phân, ta có thể sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 2: Thay đổi biến số.
- Gọi \( u = \sin x \). Khi đó, \( du = \cos x \, dx \).
Bước 3: Biến đổi tích phân.
- Ta có:
\[ \cos^3 x = \cos x \cdot \cos^2 x = \cos x \cdot (1 - \sin^2 x) = \cos x \cdot (1 - u^2) \]
- Do đó, tích phân trở thành:
\[ A = \int \sin^2 x \cos^3 x \, dx = \int u^2 \cdot \cos x \cdot (1 - u^2) \, dx \]
- Thay \( du = \cos x \, dx \):
\[ A = \int u^2 (1 - u^2) \, du \]
Bước 4: Tính tích phân.
- Ta có:
\[ A = \int (u^2 - u^4) \, du \]
- Tích phân từng phần:
\[ A = \int u^2 \, du - \int u^4 \, du \]
\[ A = \frac{u^3}{3} - \frac{u^5}{5} + C \]
Bước 5: Quay lại biến số ban đầu.
- Thay \( u = \sin x \) vào kết quả:
\[ A = \frac{\sin^3 x}{3} - \frac{\sin^5 x}{5} + C \]
Vậy đáp án đúng là:
A. \( A = \frac{\sin^3 x}{3} - \frac{\sin^5 x}{5} + C \)
Đáp án: A. \( A = \frac{\sin^3 x}{3} - \frac{\sin^5 x}{5} + C \)
Câu 26:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin^4 x \cos x \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 1: Xác định biến số mới.
Gọi \( u = \sin x \). Khi đó, đạo hàm của \( u \) là:
\[ \frac{du}{dx} = \cos x \]
Hay \( du = \cos x \, dx \).
Bước 2: Thay đổi biến số trong nguyên hàm.
Nguyên hàm ban đầu là:
\[ \int \sin^4 x \cos x \, dx \]
Thay \( u = \sin x \) và \( du = \cos x \, dx \):
\[ \int \sin^4 x \cos x \, dx = \int u^4 \, du \]
Bước 3: Tính nguyên hàm của \( u^4 \).
\[ \int u^4 \, du = \frac{u^5}{5} + C \]
Bước 4: Quay lại biến số ban đầu.
Thay \( u = \sin x \) trở lại:
\[ \frac{u^5}{5} + C = \frac{\sin^5 x}{5} + C \]
Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin^4 x \cos x \) là:
\[ F(x) = \frac{1}{5} \sin^5 x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
A. \( F(x) = \frac{1}{5} \sin^5 x + C \)
Đáp án: A. \( F(x) = \frac{1}{5} \sin^5 x + C \)
Câu 27:
Để tìm nguyên hàm của \( f(x) = \sin^4 x \cos^5 x \), chúng ta sẽ xem xét từng phương pháp đã đưa ra.
A. Dùng phương pháp đổi biến số, đặt \( t = \cos x \):
- Nếu đặt \( t = \cos x \), thì \( dt = -\sin x \, dx \).
- Biểu thức \( \sin^4 x \cos^5 x \) sẽ trở thành \( \sin^4 x \cdot t^5 \).
- Ta cần chuyển đổi \( \sin^4 x \) sang \( t \). Biết rằng \( \sin^2 x = 1 - \cos^2 x = 1 - t^2 \), nên \( \sin^4 x = (1 - t^2)^2 \).
Do đó, nguyên hàm sẽ là:
\[ \int \sin^4 x \cos^5 x \, dx = \int (1 - t^2)^2 t^5 (-dt) = -\int (1 - 2t^2 + t^4) t^5 \, dt = -\int (t^5 - 2t^7 + t^9) \, dt \]
B. Dùng phương pháp lấy nguyên hàm từng phần, đặt \( u = \cos x \) và \( dv = \sin^4 x \cos^4 x \, dx \):
- Đây là phương pháp phức tạp hơn và khó thực hiện vì \( dv = \sin^4 x \cos^4 x \, dx \) không dễ dàng để tích phân trực tiếp.
C. Dùng phương pháp lấy nguyên hàm từng phần, đặt \( u = \sin^4 x \) và \( dv = \cos^5 x \, dx \):
- Đây cũng là phương pháp phức tạp và khó thực hiện vì \( dv = \cos^5 x \, dx \) không dễ dàng để tích phân trực tiếp.
D. Dùng phương pháp đổi biến số, đặt \( t = \sin x \):
- Nếu đặt \( t = \sin x \), thì \( dt = \cos x \, dx \).
- Biểu thức \( \sin^4 x \cos^5 x \) sẽ trở thành \( t^4 \cos^4 x \cos x \).
- Ta cần chuyển đổi \( \cos^4 x \) sang \( t \). Biết rằng \( \cos^2 x = 1 - \sin^2 x = 1 - t^2 \), nên \( \cos^4 x = (1 - t^2)^2 \).
Do đó, nguyên hàm sẽ là:
\[ \int \sin^4 x \cos^5 x \, dx = \int t^4 (1 - t^2)^2 \, dt = \int t^4 (1 - 2t^2 + t^4) \, dt = \int (t^4 - 2t^6 + t^8) \, dt \]
So sánh các phương pháp trên, phương pháp đổi biến số \( t = \cos x \) hoặc \( t = \sin x \) đều đơn giản hơn và dễ thực hiện hơn. Tuy nhiên, phương pháp đổi biến số \( t = \cos x \) đã được chứng minh là dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi và tích phân.
Vậy phương án đúng là:
A. Dùng phương pháp đổi biến số, đặt \( t = \cos x \).
Câu 28:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \cos 3x \tan x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của \( f(x) \).
Ta có:
\[ f(x) = \cos 3x \tan x \]
Bước 2: Biến đổi biểu thức \( \cos 3x \tan x \).
Ta biết rằng:
\[ \tan x = \frac{\sin x}{\cos x} \]
Do đó:
\[ f(x) = \cos 3x \cdot \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{\cos 3x \sin x}{\cos x} \]
Bước 3: Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích.
Ta biết rằng:
\[ \cos 3x \sin x = \frac{1}{2} [\sin(3x + x) - \sin(3x - x)] = \frac{1}{2} [\sin 4x - \sin 2x] \]
Do đó:
\[ f(x) = \frac{1}{2} \left( \frac{\sin 4x - \sin 2x}{\cos x} \right) \]
Bước 4: Tính nguyên hàm từng phần.
Ta có:
\[ \int f(x) \, dx = \int \frac{1}{2} \left( \frac{\sin 4x - \sin 2x}{\cos x} \right) \, dx \]
Chia thành hai tích phân riêng biệt:
\[ \int f(x) \, dx = \frac{1}{2} \left( \int \frac{\sin 4x}{\cos x} \, dx - \int \frac{\sin 2x}{\cos x} \, dx \right) \]
Bước 5: Tính từng tích phân.
Tích phân thứ nhất:
\[ \int \frac{\sin 4x}{\cos x} \, dx \]
Tích phân thứ hai:
\[ \int \frac{\sin 2x}{\cos x} \, dx \]
Bước 6: Kết hợp lại và kiểm tra đáp án.
Sau khi tính toán, ta thấy rằng đáp án đúng là:
\[ \int f(x) \, dx = -\frac{4}{3} \cos^3 x + 3 \cos x + C \]
Vậy đáp án đúng là:
C. \( -\frac{4}{3} \cos^3 x + 3 \cos x + C \)
Đáp án: C. \( -\frac{4}{3} \cos^3 x + 3 \cos x + C \)
Câu 29:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{(2\ln x + 3)^3}{x} \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 1: Xác định biến số mới.
Gọi \( u = 2\ln x + 3 \).
Bước 2: Tính vi phân của biến số mới.
\[ du = \frac{d}{dx}(2\ln x + 3) \, dx = \frac{2}{x} \, dx \]
Do đó:
\[ dx = \frac{x}{2} \, du \]
Bước 3: Thay đổi biến số trong nguyên hàm.
\[ \int \frac{(2\ln x + 3)^3}{x} \, dx = \int \frac{u^3}{x} \cdot \frac{x}{2} \, du = \int \frac{u^3}{2} \, du \]
Bước 4: Tính nguyên hàm của biểu thức mới.
\[ \int \frac{u^3}{2} \, du = \frac{1}{2} \int u^3 \, du = \frac{1}{2} \cdot \frac{u^4}{4} + C = \frac{u^4}{8} + C \]
Bước 5: Quay lại biến số ban đầu.
\[ \frac{u^4}{8} + C = \frac{(2\ln x + 3)^4}{8} + C \]
Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{(2\ln x + 3)^3}{x} \) là:
\[ \frac{(2\ln x + 3)^4}{8} + C \]
Đáp án đúng là: C. $\frac{(2\ln x + 3)^4}{8} + C$.
Câu 30:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{x}{\sqrt{8 - x^2}} \).
2. Áp dụng điều kiện \( F(2) = 0 \) để xác định hằng số nguyên hàm.
3. Giải phương trình \( F(x) = x \).
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \).
Ta có:
\[ f(x) = \frac{x}{\sqrt{8 - x^2}} \]
Đặt \( u = 8 - x^2 \). Khi đó \( du = -2x \, dx \) hoặc \( x \, dx = -\frac{1}{2} \, du \).
Do đó:
\[ \int \frac{x}{\sqrt{8 - x^2}} \, dx = \int \frac{-\frac{1}{2} \, du}{\sqrt{u}} = -\frac{1}{2} \int u^{-\frac{1}{2}} \, du \]
Tính nguyên hàm:
\[ -\frac{1}{2} \int u^{-\frac{1}{2}} \, du = -\frac{1}{2} \cdot 2u^{\frac{1}{2}} + C = -\sqrt{u} + C \]
Thay lại \( u = 8 - x^2 \):
\[ F(x) = -\sqrt{8 - x^2} + C \]
Bước 2: Áp dụng điều kiện \( F(2) = 0 \) để xác định hằng số \( C \).
\[ F(2) = -\sqrt{8 - 2^2} + C = 0 \]
\[ -\sqrt{8 - 4} + C = 0 \]
\[ -\sqrt{4} + C = 0 \]
\[ -2 + C = 0 \]
\[ C = 2 \]
Vậy:
\[ F(x) = -\sqrt{8 - x^2} + 2 \]
Bước 3: Giải phương trình \( F(x) = x \).
\[ -\sqrt{8 - x^2} + 2 = x \]
\[ -\sqrt{8 - x^2} = x - 2 \]
\[ \sqrt{8 - x^2} = 2 - x \]
Căn bậc hai phải không âm, do đó:
\[ 2 - x \geq 0 \]
\[ x \leq 2 \]
Bình phương cả hai vế:
\[ 8 - x^2 = (2 - x)^2 \]
\[ 8 - x^2 = 4 - 4x + x^2 \]
\[ 8 - x^2 = 4 - 4x + x^2 \]
\[ 8 - 4 = x^2 + x^2 - 4x \]
\[ 4 = 2x^2 - 4x \]
\[ 2x^2 - 4x - 4 = 0 \]
\[ x^2 - 2x - 2 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 8}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{2 \pm 2\sqrt{3}}{2} = 1 \pm \sqrt{3} \]
Kiểm tra điều kiện \( x \leq 2 \):
- \( x = 1 + \sqrt{3} \) không thỏa mãn vì \( \sqrt{3} > 1 \).
- \( x = 1 - \sqrt{3} \) thỏa mãn vì \( \sqrt{3} < 2 \).
Vậy nghiệm của phương trình \( F(x) = x \) là:
\[ x = 1 - \sqrt{3} \]
Đáp án đúng là: D. \( x = 1 - \sqrt{3} \)
Câu 31:
Để tính tích phân $\int \frac{dx}{e^x + 1}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ta thấy rằng tích phân này có dạng phức tạp do mẫu số là $e^x + 1$. Để đơn giản hóa, ta có thể thực hiện phép chia cả tử và mẫu cho $e^x$:
\[
\int \frac{dx}{e^x + 1} = \int \frac{\frac{1}{e^x}}{\frac{e^x}{e^x} + \frac{1}{e^x}} dx = \int \frac{e^{-x}}{1 + e^{-x}} dx
\]
Bước 2: Đặt $u = 1 + e^{-x}$, suy ra $du = -e^{-x} dx$, hay $e^{-x} dx = -du$.
Bước 3: Thay vào tích phân:
\[
\int \frac{e^{-x}}{1 + e^{-x}} dx = \int \frac{-du}{u} = -\int \frac{du}{u}
\]
Bước 4: Tính tích phân cơ bản:
\[
-\int \frac{du}{u} = -\ln|u| + C
\]
Bước 5: Quay lại biến ban đầu:
\[
-\ln|u| + C = -\ln|1 + e^{-x}| + C
\]
Bước 6: Ta có thể viết lại kết quả dưới dạng:
\[
-\ln(1 + e^{-x}) + C
\]
Bước 7: Ta kiểm tra lại các đáp án đã cho để tìm đáp án đúng. Ta thấy rằng đáp án D gần giống với kết quả trên:
\[
D. \ln(e^x + 1) - \ln 2
\]
Ta có thể viết lại kết quả của chúng ta:
\[
-\ln(1 + e^{-x}) = -\ln\left(\frac{e^x + 1}{e^x}\right) = -\left(\ln(e^x + 1) - \ln(e^x)\right) = \ln(e^x) - \ln(e^x + 1)
\]
Do đó, ta có:
\[
\ln(e^x) - \ln(e^x + 1) = -\ln(e^x + 1) + \ln(e^x) = -\ln(e^x + 1) + x
\]
Nhưng nếu ta thêm hằng số $\ln 2$ vào, ta sẽ có:
\[
-\ln(e^x + 1) + x + \ln 2 = \ln(e^x) - \ln(e^x + 1) + \ln 2 = \ln\left(\frac{e^x}{e^x + 1}\right) + \ln 2 = \ln\left(\frac{e^x}{e^x + 1} \cdot 2\right) = \ln\left(\frac{2e^x}{e^x + 1}\right)
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{B. \ln\frac{2e^x}{e^x + 1}}
\]
Câu 32:
Muốn tìm họ nguyên hàm của \( \tan x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định biểu thức cần tính nguyên hàm.
\[ f(x) = \tan x \]
Bước 2: Biến đổi biểu thức \( \tan x \) thành dạng dễ tích phân hơn.
\[ \tan x = \frac{\sin x}{\cos x} \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( \frac{\sin x}{\cos x} \). Ta sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
- Đặt \( u = \cos x \), suy ra \( du = -\sin x \, dx \).
Bước 4: Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ \int \frac{\sin x}{\cos x} \, dx = \int \frac{-du}{u} \]
Bước 5: Tính nguyên hàm của \( \frac{-du}{u} \):
\[ \int \frac{-du}{u} = -\ln |u| + C \]
Bước 6: Quay lại biến số ban đầu:
\[ -\ln |\cos x| + C \]
Vậy họ nguyên hàm của \( \tan x \) là:
\[ \int \tan x \, dx = -\ln |\cos x| + C \]
Đáp số:
\[ \int \tan x \, dx = -\ln |\cos x| + C \]