djjdjdjdkdksdk

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_NgVvEWppMXfttRBHdKDVwRSXV4G2

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Để tính độ biến thiên nội năng của khối khí, ta sử dụng công thức: \[ \Delta U = Q + A \] Trong đó: - \( \Delta U \) là độ biến thiên nội năng, - \( Q \) là nhiệt lượng truyền ra bên ngoài (âm), - \( A \) là công thực hiện (dương). Áp dụng vào bài toán: \[ \Delta U = -40 J + 120 J = 80 J \] **Đáp án:** Độ biến thiên nội năng của khối khí là 80 J. --- **Câu 2:** Để tính nhiệt lượng cần để đun sôi 2 lít nước từ 37°C đến 100°C, ta sử dụng công thức: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta t \] Trong đó: - \( m \) là khối lượng nước (2 lít = 2 kg), - \( c \) là nhiệt dung riêng của nước (4,2 kJ/kg.K = 4200 J/kg.K), - \( \Delta t \) là độ biến thiên nhiệt độ (100°C - 37°C = 63°C). Áp dụng vào công thức: \[ Q = 2 \cdot 4200 \cdot 63 = 529200 J \] Chuyển đổi sang MJ: \[ Q = \frac{529200}{1000000} = 0,5292 MJ \] **Đáp án:** Nhiệt lượng cần là 0,53 MJ. --- **Câu 3:** Sử dụng định luật Boyle-Mariotte cho khí lý tưởng, ta có: \[ \frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \] Trong đó: - \( V_1 = 10 \) lít, - \( T_1 = 27°C = 300 K \), - \( V_2 = 12 \) lít, - \( T_2 = ? \). Áp dụng vào công thức: \[ \frac{10}{300} = \frac{12}{T_2} \implies T_2 = \frac{12 \cdot 300}{10} = 360 K \] Chuyển đổi sang độ Celsius: \[ T_2 = 360 - 273 = 87°C \] **Đáp án:** Nhiệt độ khối khí là 87°C. --- **Câu 4:** Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Trong đó: - \( P = 150 \) kPa = 150000 Pa, - \( V = 12 \) lít = 0,012 m³, - \( R = 8,314 \) J/(mol·K), - \( T = 25°C = 298 K \). Tính số mol \( n \): \[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{150000 \cdot 0,012}{8,314 \cdot 298} \approx 0,607 mol \] Tính khối lượng: \[ m = n \cdot M = 0,607 \cdot 32 \approx 19,424 g \] Làm tròn đến hàng phần trăm: **Đáp án:** Khối lượng oxygen trong bình là 19,42 g. --- **Câu 5:** Tính tốc độ trung bình của không khí ở nhiệt độ 7°C. Sử dụng công thức: \[ v = \sqrt{\frac{3RT}{M}} \] Trong đó: - \( R = 8,314 \) J/(mol·K), - \( T = 7°C = 280 K \), - \( M = 0,029 \) kg/mol. Áp dụng vào công thức: \[ v = \sqrt{\frac{3 \cdot 8,314 \cdot 280}{0,029}} \approx \sqrt{253,000} \approx 503,0 m/s \] Lấy phần nguyên: **Đáp án:** Tốc độ trung bình của không khí là 503 m/s. --- **Câu 6:** Tính nhiệt lượng tỏa ra khi khối nhôm hạ từ 200°C xuống 37°C: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta t \] Trong đó: - \( m = 5 \) kg, - \( c = 0,9 \) kJ/kg°C = 900 J/kg°C, - \( \Delta t = 200 - 37 = 163°C \). Áp dụng vào công thức: \[ Q = 5 \cdot 900 \cdot 163 = 731250 J \] Chuyển đổi sang MJ: \[ Q = \frac{731250}{1000000} = 0,73125 MJ \] Làm tròn đến chữ số thứ 2 sau dấu phẩy: **Đáp án:** Nhiệt lượng tỏa ra là 0,73 MJ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ngoc Anhh

5 giờ trước

Giải các bài tập nhiệt động lực học
Câu 1: Độ biến thiên nội năng của khối khí
Công thức: ΔU = A + Q
ΔU: Độ biến thiên nội năng (J)
A: Công thực hiện (J)
Q: Nhiệt lượng truyền (J)
Giải:
Công A = 120 J (công nén nên A âm)
Nhiệt lượng Q = -40 J (khí truyền nhiệt ra ngoài nên Q âm)
ΔU = -120 J + (-40 J) = -160 J
Kết quả: Độ biến thiên nội năng của khối khí là -160 J. Dấu âm cho biết nội năng của khí giảm.
Câu 2: Nhiệt lượng cần để đun sôi nước
Công thức: Q = m.c.Δt
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng (kg) (2 lít nước tương đương 2 kg)
c: Nhiệt dung riêng của nước (4200 J/kg.K)
Δt: Độ tăng nhiệt độ (100°C - 37°C = 63°C)
Giải:
Q = 2 kg * 4200 J/kg.K * 63 K = 529200 J = 529,2 kJ
Kết quả: Nhiệt lượng cần thiết là 529,2 kJ.
Câu 3: Nhiệt độ của khối khí khi thể tích tăng
Định luật Charles: Khi áp suất không đổi, thể tích của một lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
V/T = hằng số
Giải:
Chuyển đổi nhiệt độ về Kelvin: 27°C = 300 K
Gọi T₂ là nhiệt độ khi thể tích là 12 lít
10/300 = 12/T₂
T₂ = 360 K
Chuyển đổi về độ C: 360 K - 273 = 87°C
Kết quả: Nhiệt độ của khối khí là 87°C.
Câu 4: Khối lượng oxygen trong bình
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
P: Áp suất (Pa)
V: Thể tích (m³)
n: Số mol
R: Hằng số khí lý tưởng (8,314 J/mol.K)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K)
Giải:
Chuyển đổi đơn vị: 12 lít = 0,012 m³, 150 kPa = 150000 Pa, 25°C = 298 K
Tính số mol: n = PV/RT = (150000 * 0,012) / (8,314 * 298) ≈ 0,725 mol
Tính khối lượng: m = n * M = 0,725 mol * 32 g/mol ≈ 23,2 g
Kết quả: Khối lượng oxygen trong bình là khoảng 23,2 gram.
Câu 5: Tốc độ trung bình của không khí
Công thức: v_rms = √(3RT/M)
v_rms: Tốc độ trung bình (m/s)
R: Hằng số khí lý tưởng (8,314 J/mol.K)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K)
M: Khối lượng mol (kg/mol)
Giải:
Chuyển đổi nhiệt độ: 7°C = 280 K
Tính tốc độ trung bình: v_rms = √(3 * 8.314 * 280 / 0,02917) ≈ 492 m/s
Kết quả: Tốc độ trung bình của không khí là khoảng 492 m/s.
Câu 6: Nhiệt lượng tỏa ra của khối nhôm
Công thức: Q = m.c.Δt
Giải:
Chuyển đổi đơn vị: 0,9 kJ/kg.K = 900 J/kg.K
Δt = 200°C - 37°C = 163°C
Q = 5 kg * 900 J/kg.K * 163 K = 733500 J = 0,7335 MJ
Kết quả: Nhiệt lượng tỏa ra là 0,73 MJ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved