avatar
level icon
Louwis Châu

4 giờ trước

ndjsoowopwourjrnf

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Louwis Châu

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 12. Theo bài ra, $x_1$ và $x_2$ là hai nghiệm của phương trình $x^2 - 3x - 1 = 0$. Ta áp dụng công thức Viète để tìm tổng và tích của các nghiệm: Tổng của các nghiệm: \[ x_1 + x_2 = 3 \] Tích của các nghiệm: \[ x_1 \cdot x_2 = -1 \] Bây giờ, ta sẽ tính giá trị của các biểu thức theo yêu cầu. a) Tính giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$ Ta biết rằng: \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ x_1^2 + x_2^2 = 3^2 - 2(-1) = 9 + 2 = 11 \] Vậy: \[ A = 11 \] b) Tính giá trị của biểu thức $B = x_1^3(x_1 - 1) + x_2^3(x_2 - x_1)$ Ta biết rằng: \[ x_1^3 = x_1 \cdot x_1^2 \] \[ x_2^3 = x_2 \cdot x_2^2 \] Do đó: \[ B = x_1 \cdot x_1^2 \cdot (x_1 - 1) + x_2 \cdot x_2^2 \cdot (x_2 - x_1) \] Áp dụng công thức Viète: \[ x_1^2 = 3x_1 + 1 \] \[ x_2^2 = 3x_2 + 1 \] Thay vào: \[ B = x_1(3x_1 + 1)(x_1 - 1) + x_2(3x_2 + 1)(x_2 - x_1) \] Phân tích và giản ước: \[ B = x_1(3x_1^2 - 3x_1 + x_1 - 1) + x_2(3x_2^2 - 3x_2 + x_2 - x_1) \] \[ B = x_1(3x_1^2 - 2x_1 - 1) + x_2(3x_2^2 - 2x_2 - x_1) \] Do $x_1$ và $x_2$ là nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: \[ x_1^2 = 3x_1 + 1 \] \[ x_2^2 = 3x_2 + 1 \] Thay vào: \[ B = x_1(3(3x_1 + 1) - 2x_1 - 1) + x_2(3(3x_2 + 1) - 2x_2 - x_1) \] \[ B = x_1(9x_1 + 3 - 2x_1 - 1) + x_2(9x_2 + 3 - 2x_2 - x_1) \] \[ B = x_1(7x_1 + 2) + x_2(7x_2 + 2 - x_1) \] Phân tích và giản ước: \[ B = 7x_1^2 + 2x_1 + 7x_2^2 + 2x_2 - x_1x_2 \] Áp dụng công thức Viète: \[ B = 7(3x_1 + 1) + 2x_1 + 7(3x_2 + 1) + 2x_2 - x_1x_2 \] \[ B = 21x_1 + 7 + 2x_1 + 21x_2 + 7 + 2x_2 - x_1x_2 \] \[ B = 23x_1 + 23x_2 + 14 - x_1x_2 \] Áp dụng công thức Viète: \[ B = 23(3) + 14 - (-1) \] \[ B = 69 + 14 + 1 \] \[ B = 84 \] c) Tính giá trị của biểu thức $C = |\frac{1}{x_1^2} - \frac{1}{x_2^2}|$ Ta biết rằng: \[ C = |\frac{1}{x_1^2} - \frac{1}{x_2^2}| = |\frac{x_2^2 - x_1^2}{x_1^2 \cdot x_2^2}| \] Áp dụng công thức hiệu hai bình phương: \[ x_2^2 - x_1^2 = (x_2 - x_1)(x_2 + x_1) \] Thay vào: \[ C = |\frac{(x_2 - x_1)(x_2 + x_1)}{x_1^2 \cdot x_2^2}| \] Áp dụng công thức Viète: \[ x_1 + x_2 = 3 \] \[ x_1 \cdot x_2 = -1 \] Thay vào: \[ C = |\frac{(x_2 - x_1) \cdot 3}{(-1)^2}| \] \[ C = |3(x_2 - x_1)| \] Vì $x_1$ và $x_2$ là nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: \[ x_2 - x_1 = \sqrt{(x_1 + x_2)^2 - 4x_1x_2} \] \[ x_2 - x_1 = \sqrt{3^2 - 4(-1)} \] \[ x_2 - x_1 = \sqrt{9 + 4} \] \[ x_2 - x_1 = \sqrt{13} \] Thay vào: \[ C = |3 \cdot \sqrt{13}| \] \[ C = 3\sqrt{13} \] Vậy: \[ C = 3\sqrt{13} \] Bài 13. a) Ta có $\Delta = m^2+4>0$ nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt $x_1,x_2$. Mặt khác tích hai nghiệm của phương trình (1) là $x_1x_2=-1< 0$ nên phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu. b) Ta có: $A=\frac{x^2_1+x_1-1}{x_1}-\frac{x^2_2+x_2-1}{x_2}$ $=x_1+1-\frac{1}{x_1}-x_2-1+\frac{1}{x_2}$ $=(x_1-x_2)-\left(\frac{1}{x_1}-\frac{1}{x_2}\right)$ $=(x_1-x_2)\left(1+\frac{1}{x_1x_2}\right)$ $=(x_1-x_2)\times 0=0$ Bài 14. Để chứng minh phương trình \(x^2 - 2(m+1)x + 2m - 2 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt, ta cần kiểm tra xem phương trình này có biệt thức \( \Delta \) lớn hơn 0 hay không. Phương trình \(ax^2 + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt nếu và chỉ nếu biệt thức \( \Delta = b^2 - 4ac > 0 \). Trong phương trình \(x^2 - 2(m+1)x + 2m - 2 = 0\): - \(a = 1\) - \(b = -2(m+1)\) - \(c = 2m - 2\) Ta tính biệt thức \( \Delta \): \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Thay các giá trị vào: \[ \Delta = [-2(m+1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot (2m - 2) \] \[ \Delta = 4(m+1)^2 - 4(2m - 2) \] \[ \Delta = 4(m^2 + 2m + 1) - 4(2m - 2) \] \[ \Delta = 4m^2 + 8m + 4 - 8m + 8 \] \[ \Delta = 4m^2 + 12 \] Ta thấy rằng \(4m^2 + 12\) luôn lớn hơn 0 vì \(4m^2 \geq 0\) và \(12 > 0\). Do đó, \( \Delta > 0 \) luôn đúng. Vậy phương trình \(x^2 - 2(m+1)x + 2m - 2 = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 13: 
a) Phương trình (1) có: $\displaystyle ac=-1< 0$
Suy ra phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt trái dấu 
b) Theo hệ thức Viet ta có: 
$\displaystyle \begin{cases}
x_{1} +x_{2} =m & \\
x_{1} x_{2} =-1\  & 
\end{cases}$
Vì $\displaystyle x_{1} ;x_{2}$ là 2 nghiệm của PT (1) nên $\displaystyle \begin{cases}
x_{1}^{2} =mx_{1} +1 & \\
x_{2}^{2} =mx_{2} +1 & 
\end{cases}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
A=\frac{mx_{1} +1+x_{1} -1}{x_{1}} -\frac{mx_{2} +1+x_{2} -1}{x_{2}}\\
=m+1-( m+1) =0\ 
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
A

2 giờ trước

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved