avatar
level icon
an_zang

3 giờ trước

Soss mn oii

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của an_zang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17.4. Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \). Ta có: \[ A = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 1} - \frac{1}{x + \sqrt{x}} \right) : \frac{\sqrt{x} - 1}{x + 2\sqrt{x} + 1} \] Chúng ta sẽ thực hiện phép trừ trong ngoặc trước: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} - \frac{1}{x + \sqrt{x}} = \frac{(x + \sqrt{x}) - (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 1)(x + \sqrt{x})} = \frac{x + \sqrt{x} - \sqrt{x} - 1}{(\sqrt{x} + 1)(x + \sqrt{x})} = \frac{x - 1}{(\sqrt{x} + 1)(x + \sqrt{x})} \] Tiếp theo, chúng ta sẽ chia biểu thức này cho \(\frac{\sqrt{x} - 1}{x + 2\sqrt{x} + 1}\): \[ A = \frac{x - 1}{(\sqrt{x} + 1)(x + \sqrt{x})} \times \frac{x + 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta nhận thấy rằng \(x + 2\sqrt{x} + 1\) có thể viết lại thành \((\sqrt{x} + 1)^2\): \[ A = \frac{x - 1}{(\sqrt{x} + 1)(x + \sqrt{x})} \times \frac{(\sqrt{x} + 1)^2}{\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta có thể giản ước \((\sqrt{x} + 1)\) ở tử và mẫu: \[ A = \frac{x - 1}{x + \sqrt{x}} \times \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta nhận thấy rằng \(x - 1\) có thể viết lại thành \((\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)\): \[ A = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)}{x + \sqrt{x}} \times \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta có thể giản ước \((\sqrt{x} - 1)\) ở tử và mẫu: \[ A = \frac{\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} \times (\sqrt{x} + 1) \] Chúng ta nhận thấy rằng \(x + \sqrt{x}\) có thể viết lại thành \(\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)\): \[ A = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)} \times (\sqrt{x} + 1) \] Chúng ta có thể giản ước \((\sqrt{x} + 1)\) ở tử và mẫu: \[ A = \frac{1}{\sqrt{x}} \times (\sqrt{x} + 1) \] \[ A = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \] \[ A = 1 + \frac{1}{\sqrt{x}} \] Theo đề bài, giá trị của biểu thức \(A\) bằng 3: \[ 1 + \frac{1}{\sqrt{x}} = 3 \] \[ \frac{1}{\sqrt{x}} = 2 \] \[ \sqrt{x} = \frac{1}{2} \] \[ x = \left( \frac{1}{2} \right)^2 \] \[ x = \frac{1}{4} \] Vậy giá trị của \(x\) để giá trị của biểu thức \(A\) bằng 3 là \(x = \frac{1}{4}\). Câu 17.5. Diện tích sân chơi là: \[ a \times (a + 8) \text{ (m}^2\text{)} \] Diện tích sân đã lát đá là: \[ 1000 \times 0.8 \times 0.8 = 640 \text{ (m}^2\text{)} \] Diện tích sân trồng cỏ là: \[ \frac{4480000}{35000} = 128 \text{ (m}^2\text{)} \] Diện tích sân chưa lát đá và chưa trồng cỏ là: \[ a \times (a + 8) - 640 - 128 = a \times (a + 8) - 768 \] Ta có phương trình: \[ a \times (a + 8) - 768 = 0 \] \[ a^2 + 8a - 768 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ a = \frac{-8 \pm \sqrt{8^2 + 4 \times 768}}{2} \] \[ a = \frac{-8 \pm \sqrt{64 + 3072}}{2} \] \[ a = \frac{-8 \pm \sqrt{3136}}{2} \] \[ a = \frac{-8 \pm 56}{2} \] Có hai nghiệm: \[ a = \frac{48}{2} = 24 \] \[ a = \frac{-64}{2} = -32 \] (loại vì \(a > 0\)) Vậy \(a = 24\). Đáp số: \(a = 24\) Câu 17.6. Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 1 \). Biểu thức \( B \) được viết lại như sau: \[ B = \left( \frac{x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} + \frac{x + 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} \right) : \frac{1}{2\sqrt{x} - 1} \] Chúng ta sẽ thực hiện phép chia trước: \[ B = \left( \frac{x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} + \frac{x + 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} \right) \times (2\sqrt{x} - 1) \] Tiếp theo, chúng ta sẽ rút gọn từng phân thức trong ngoặc: \[ \frac{x - \sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} - 1} = \sqrt{x} \] \[ \frac{x + 2\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} = \frac{(\sqrt{x} + 1)^2}{\sqrt{x} + 1} = \sqrt{x} + 1 \] Do đó, biểu thức \( B \) trở thành: \[ B = (\sqrt{x} + \sqrt{x} + 1) \times (2\sqrt{x} - 1) \] \[ B = (2\sqrt{x} + 1) \times (2\sqrt{x} - 1) \] Áp dụng hằng đẳng thức \( (a+b)(a-b) = a^2 - b^2 \): \[ B = (2\sqrt{x})^2 - 1^2 \] \[ B = 4x - 1 \] Theo đề bài, giá trị của biểu thức \( B \) bằng 9: \[ 4x - 1 = 9 \] \[ 4x = 10 \] \[ x = \frac{10}{4} \] \[ x = \frac{5}{2} \] Vậy giá trị của \( x \) để giá trị của biểu thức \( B \) bằng 9 là: \[ x = \frac{5}{2} \] Câu 17.7. Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \). Ta có: \[ B = \frac{1}{x + \sqrt{x}} - \frac{1}{x - \sqrt{x}} + \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Rút gọn từng phân thức: \[ \frac{1}{x + \sqrt{x}} = \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)} \] \[ \frac{1}{x - \sqrt{x}} = \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} \] Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với \((\sqrt{x} - 1)\) và \((\sqrt{x} + 1)\) tương ứng để quy đồng: \[ \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)} = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 1} \] \[ \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} = \frac{\sqrt{x} + 1}{x - 1} \] Do đó: \[ B = \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 1} - \frac{\sqrt{x} + 1}{x - 1} + \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Quy đồng mẫu số: \[ B = \frac{(\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} + 1) + 2\sqrt{x}}{x - 1} \] \[ B = \frac{\sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} - 1 + 2\sqrt{x}}{x - 1} \] \[ B = \frac{2\sqrt{x} - 2}{x - 1} \] \[ B = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] Thay \( x = 6 + 2\sqrt{5} \): \[ \sqrt{x} = \sqrt{6 + 2\sqrt{5}} \] Ta nhận thấy \( 6 + 2\sqrt{5} = (\sqrt{5} + 1)^2 \), do đó: \[ \sqrt{x} = \sqrt{5} + 1 \] Thay vào biểu thức: \[ B = \frac{2((\sqrt{5} + 1) - 1)}{(6 + 2\sqrt{5}) - 1} \] \[ B = \frac{2\sqrt{5}}{5 + 2\sqrt{5}} \] Rationalize mẫu số: \[ B = \frac{2\sqrt{5} \cdot (5 - 2\sqrt{5})}{(5 + 2\sqrt{5})(5 - 2\sqrt{5})} \] \[ B = \frac{2\sqrt{5} \cdot (5 - 2\sqrt{5})}{25 - 20} \] \[ B = \frac{2\sqrt{5} \cdot (5 - 2\sqrt{5})}{5} \] \[ B = \frac{2\sqrt{5} \cdot 5 - 2\sqrt{5} \cdot 2\sqrt{5}}{5} \] \[ B = \frac{10\sqrt{5} - 20}{5} \] \[ B = 2\sqrt{5} - 4 \] Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai: \[ 2\sqrt{5} \approx 2 \times 2.236 = 4.472 \] \[ B \approx 4.472 - 4 = 0.472 \] Vậy giá trị của biểu thức \( B \) tại \( x = 6 + 2\sqrt{5} \) là khoảng 0.47. Câu 17.8. Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 4 \). Biến đổi biểu thức \( P \): \[ P = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} - \frac{8}{x - 4} \] Tìm chung mẫu số: \[ P = \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 2) - \sqrt{x} (\sqrt{x} - 2) - 8}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Rút gọn: \[ P = \frac{x + 2\sqrt{x} - x + 2\sqrt{x} - 8}{x - 4} = \frac{4\sqrt{x} - 8}{x - 4} \] Phân tích biểu thức: \[ P = \frac{4(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{4}{\sqrt{x} + 2} \] Yêu cầu \( P \geq 1 \): \[ \frac{4}{\sqrt{x} + 2} \geq 1 \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} + 2 \) (vì \( \sqrt{x} + 2 > 0 \)): \[ 4 \geq \sqrt{x} + 2 \] \[ 2 \geq \sqrt{x} \] \[ 4 \geq x \] Do đó, \( x \leq 4 \). Kết hợp với điều kiện ban đầu \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \), ta có: \[ 0 \leq x < 4 \] Các giá trị nguyên của \( x \) thỏa mãn là: \( x = 0, 1, 2, 3 \). Vậy có tất cả 4 giá trị nguyên của \( x \) để \( P \geq 1 \). Câu 17.9. Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \). Biểu thức \( P \) được viết lại như sau: \[ P = \left( \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \right) \cdot \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}} \] Tìm chung mẫu số của các phân thức trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{(\sqrt{x} - 2) + (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} \] Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{2\sqrt{x}}{x - 4} \cdot \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}} = \frac{2(\sqrt{x} - 2)}{x - 4} \] Rút gọn biểu thức: \[ P = \frac{2(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{2}{\sqrt{x} + 2} \] Ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( \frac{7P}{3} \) là số nguyên: \[ \frac{7P}{3} = \frac{7 \cdot \frac{2}{\sqrt{x} + 2}}{3} = \frac{14}{3(\sqrt{x} + 2)} \] Để \( \frac{14}{3(\sqrt{x} + 2)} \) là số nguyên, \( 3(\sqrt{x} + 2) \) phải là ước của 14. Các ước của 14 là: 1, 2, 7, 14. Xét từng trường hợp: 1. \( 3(\sqrt{x} + 2) = 1 \) \[ \sqrt{x} + 2 = \frac{1}{3} \] \[ \sqrt{x} = \frac{1}{3} - 2 = -\frac{5}{3} \] (không thỏa mãn vì \( \sqrt{x} \geq 0 \)) 2. \( 3(\sqrt{x} + 2) = 2 \) \[ \sqrt{x} + 2 = \frac{2}{3} \] \[ \sqrt{x} = \frac{2}{3} - 2 = -\frac{4}{3} \] (không thỏa mãn vì \( \sqrt{x} \geq 0 \)) 3. \( 3(\sqrt{x} + 2) = 7 \) \[ \sqrt{x} + 2 = \frac{7}{3} \] \[ \sqrt{x} = \frac{7}{3} - 2 = \frac{1}{3} \] \[ x = \left( \frac{1}{3} \right)^2 = \frac{1}{9} \] 4. \( 3(\sqrt{x} + 2) = 14 \) \[ \sqrt{x} + 2 = \frac{14}{3} \] \[ \sqrt{x} = \frac{14}{3} - 2 = \frac{8}{3} \] \[ x = \left( \frac{8}{3} \right)^2 = \frac{64}{9} \] Vậy có 2 giá trị của \( x \) thỏa mãn: \( x = \frac{1}{9} \) và \( x = \frac{64}{9} \). Đáp số: 2 giá trị của \( x \). Câu 17.10. Gọi giá tiền ban đầu của mỗi quyển vở là x (nghìn đồng, điều kiện: x > 0) Số tiền mỗi quyển vở sau khi giảm giá là: x - 3 Số lượng vở dự định mua là: $\frac{300}{x}$ (quyển) Số lượng vở thực tế mua được là: $\frac{300}{x-3}$ (quyển) Theo đề bài ta có: $\frac{300}{x-3} = \frac{300}{x} \times 1,25$ $\frac{300}{x-3} = \frac{300}{x} \times \frac{5}{4}$ $\frac{1}{x-3} = \frac{1}{x} \times \frac{5}{4}$ $\frac{1}{x-3} = \frac{5}{4x}$ 4x = 5(x - 3) 4x = 5x - 15 x = 15 Đáp số: 15 (nghìn đồng) Câu 17.11. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn biểu thức \(A\) và \(B\). 2. Thay vào phương trình \(A = 2B\) và giải phương trình này để tìm giá trị của \(x\). Bước 1: Rút gọn biểu thức \(A\) và \(B\) Rút gọn biểu thức \(A\): \[ A = \sqrt{7 - 4\sqrt{3}} + \sqrt{12 + 6\sqrt{3}} \] Ta nhận thấy rằng: \[ 7 - 4\sqrt{3} = (\sqrt{3} - 2)^2 \quad \text{và} \quad 12 + 6\sqrt{3} = (3 + \sqrt{3})^2 \] Do đó: \[ A = \sqrt{(\sqrt{3} - 2)^2} + \sqrt{(3 + \sqrt{3})^2} = |\sqrt{3} - 2| + |3 + \sqrt{3}| = 2 - \sqrt{3} + 3 + \sqrt{3} = 5 \] Rút gọn biểu thức \(B\): \[ B = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2}{x - 1}\right) \] Chúng ta sẽ rút gọn từng phần trong ngoặc đơn: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1) + (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Do đó: \[ B = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{2\sqrt{x}}{x - 1} - \frac{2}{x - 1}\right) = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{2\sqrt{x} - 2}{x - 1}\right) \] \[ B = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1}\right) = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)}\right) \] \[ B = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{2}{\sqrt{x} + 1}\right) = \frac{2(1 + \frac{1}{\sqrt{x}})}{\sqrt{x} + 1} = \frac{2(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)} = \frac{2}{\sqrt{x}} \] Bước 2: Thay vào phương trình \(A = 2B\) và giải phương trình này để tìm giá trị của \(x\) Ta có: \[ A = 5 \quad \text{và} \quad B = \frac{2}{\sqrt{x}} \] Thay vào phương trình \(A = 2B\): \[ 5 = 2 \cdot \frac{2}{\sqrt{x}} \] \[ 5 = \frac{4}{\sqrt{x}} \] \[ 5\sqrt{x} = 4 \] \[ \sqrt{x} = \frac{4}{5} \] \[ x = \left(\frac{4}{5}\right)^2 = \frac{16}{25} \] Vậy giá trị của \(x\) là: \[ x = \frac{16}{25} \] Câu 17.12. Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \). Ta có: \[ P = \left( \frac{1-\sqrt{x}}{1+\sqrt{x}} - \frac{1+\sqrt{x}}{1-\sqrt{x}} \right) : \frac{1}{x\sqrt{x}(1-x)} \] Tính hiệu của hai phân thức: \[ \frac{1-\sqrt{x}}{1+\sqrt{x}} - \frac{1+\sqrt{x}}{1-\sqrt{x}} = \frac{(1-\sqrt{x})^2 - (1+\sqrt{x})^2}{(1+\sqrt{x})(1-\sqrt{x})} \] \[ = \frac{1 - 2\sqrt{x} + x - (1 + 2\sqrt{x} + x)}{1 - x} \] \[ = \frac{1 - 2\sqrt{x} + x - 1 - 2\sqrt{x} - x}{1 - x} \] \[ = \frac{-4\sqrt{x}}{1 - x} \] Do đó: \[ P = \frac{-4\sqrt{x}}{1 - x} : \frac{1}{x\sqrt{x}(1-x)} \] \[ = \frac{-4\sqrt{x}}{1 - x} \times x\sqrt{x}(1 - x) \] \[ = -4x \] Giá trị của biểu thức \( P \) là \( -4x \). Để giá trị của biểu thức \( P \) bằng 0, ta có: \[ -4x = 0 \] \[ x = 0 \] Tuy nhiên, theo điều kiện xác định \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \), nên không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn điều kiện này. Vậy không có giá trị của \( x \) để giá trị của biểu thức \( P \) bằng 0. Câu 17.13. Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 4 \). Trước tiên, ta sẽ tính giá trị của biểu thức \( A \): \[ A = \sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2} - \frac{4}{\sqrt{5} - 1} \] Ta biết rằng: \[ \sqrt{(\sqrt{5} - 1)^2} = |\sqrt{5} - 1| \] Vì \( \sqrt{5} > 1 \), nên: \[ |\sqrt{5} - 1| = \sqrt{5} - 1 \] Do đó: \[ A = \sqrt{5} - 1 - \frac{4}{\sqrt{5} - 1} \] Rationalize mẫu số của phân số: \[ \frac{4}{\sqrt{5} - 1} = \frac{4(\sqrt{5} + 1)}{(\sqrt{5} - 1)(\sqrt{5} + 1)} = \frac{4(\sqrt{5} + 1)}{5 - 1} = \frac{4(\sqrt{5} + 1)}{4} = \sqrt{5} + 1 \] Vậy: \[ A = \sqrt{5} - 1 - (\sqrt{5} + 1) = \sqrt{5} - 1 - \sqrt{5} - 1 = -2 \] Tiếp theo, ta tính giá trị của biểu thức \( B \): \[ B = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \right) : \frac{3\sqrt{x}}{x - 4} \] Tìm chung mẫu số của hai phân số trong ngoặc: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 2} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) + \sqrt{x}(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2 + \sqrt{x} + 2)}{x - 4} = \frac{\sqrt{x}(2\sqrt{x})}{x - 4} = \frac{2x}{x - 4} \] Do đó: \[ B = \frac{2x}{x - 4} : \frac{3\sqrt{x}}{x - 4} = \frac{2x}{x - 4} \cdot \frac{x - 4}{3\sqrt{x}} = \frac{2x}{3\sqrt{x}} = \frac{2\sqrt{x}}{3} \] Ta cần tìm giá trị \( x \) nguyên lớn nhất sao cho \( A + B < 0 \): \[ -2 + \frac{2\sqrt{x}}{3} < 0 \] \[ \frac{2\sqrt{x}}{3} < 2 \] \[ 2\sqrt{x} < 6 \] \[ \sqrt{x} < 3 \] \[ x < 9 \] Vì \( x \) là số nguyên lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên và \( x > 0 \), \( x \neq 4 \), nên giá trị lớn nhất của \( x \) là 8. Đáp số: \( x = 8 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kurumi Tokisaki

3 giờ trước

Câu 17: 
$\displaystyle A=\sqrt{7-4\sqrt{3}} +\sqrt{12+6\sqrt{3}}$
$\displaystyle =\sqrt{\left( 2-\sqrt{3}\right)^{2}} +\sqrt{\left( 3+\sqrt{3}\right)^{2}}$
$\displaystyle =2-\sqrt{3} +3+\sqrt{3}$
$\displaystyle =5$
$\displaystyle B=\left( 1+\frac{1}{\sqrt{x}}\right)\left(\frac{1}{\sqrt{x} +1} +\frac{1}{\sqrt{x} -1} -\frac{2}{x-1}\right)$
$\displaystyle =\frac{\sqrt{x} +1}{\sqrt{x}} .\left(\frac{1}{\sqrt{x} +1} +\frac{1}{\sqrt{x} -1} -\frac{2}{\left(\sqrt{x} -1\right)\left(\sqrt{x} +1\right)}\right)$
$\displaystyle =\frac{\sqrt{x} +1}{\sqrt{x}} .\frac{\sqrt{x} -1+\sqrt{x} +1-2}{\left(\sqrt{x} -1\right)\left(\sqrt{x} +1\right)}$
$\displaystyle =\frac{\sqrt{x} +1}{\sqrt{x}} .\frac{2\sqrt{x} -2}{\left(\sqrt{x} -1\right)\left(\sqrt{x} +1\right)}$
$\displaystyle =\frac{2}{\sqrt{x}}$
Để $\displaystyle A=2B$ thì: 
$\displaystyle 5=\frac{4}{\sqrt{x}}$
$\displaystyle 5\sqrt{x} =4$
$\displaystyle \sqrt{x} =\frac{4}{5}$
$\displaystyle x=\frac{16}{25}$ (tm) 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
A

2 giờ trước

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved