Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...giải chi tiết, dùng kiến thức lớp 9 nha

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Băng Cao

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 5. Để tìm tất cả các cặp số nguyên $(x; y)$ thỏa mãn phương trình $x^3 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1$, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xét phương trình $x^3 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1$. Ta nhận thấy rằng $x^3 - y^3$ có thể được viết dưới dạng $(x - y)(x^2 + xy + y^2)$. Do đó, ta có: \[ (x - y)(x^2 + xy + y^2) = 2y^2 + 3y + 1 \] Bước 2: Ta sẽ xét các trường hợp khác nhau của $x - y$ để tìm các giá trị nguyên của $x$ và $y$. Trường hợp 1: $x - y = 1$ \[ x = y + 1 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (y + 1)^3 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ y^3 + 3y^2 + 3y + 1 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ 3y^2 + 3y + 1 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ y^2 = 0 \] \[ y = 0 \] Do đó, $x = 1$. Vậy ta có cặp số nguyên $(1; 0)$. Trường hợp 2: $x - y = -1$ \[ x = y - 1 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (y - 1)^3 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ y^3 - 3y^2 + 3y - 1 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ -3y^2 + 3y - 1 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ -5y^2 - 2 = 0 \] \[ 5y^2 = -2 \] Phương trình này vô nghiệm vì $5y^2$ luôn dương hoặc bằng 0, không thể bằng -2. Trường hợp 3: $x - y = 2$ \[ x = y + 2 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (y + 2)^3 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ y^3 + 6y^2 + 12y + 8 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ 6y^2 + 12y + 8 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ 4y^2 + 9y + 7 = 0 \] Phương trình này vô nghiệm vì $\Delta = 9^2 - 4 \cdot 4 \cdot 7 = 81 - 112 = -31 < 0$. Trường hợp 4: $x - y = -2$ \[ x = y - 2 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (y - 2)^3 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ y^3 - 6y^2 + 12y - 8 - y^3 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ -6y^2 + 12y - 8 = 2y^2 + 3y + 1 \] \[ -8y^2 + 9y - 9 = 0 \] Phương trình này vô nghiệm vì $\Delta = 9^2 - 4 \cdot (-8) \cdot (-9) = 81 - 288 = -207 < 0$. Từ các trường hợp trên, ta thấy chỉ có cặp số nguyên $(1; 0)$ thỏa mãn phương trình. Vậy cặp số nguyên $(x; y)$ thỏa mãn phương trình là $(1; 0)$. Bài 6. Để phương trình $x^3 + 3mx^2 = mx - 2$ có nghiệm hữu tỉ, ta cần tìm các giá trị của $m$ sao cho phương trình này có nghiệm là số hữu tỉ. Bước 1: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế của phương trình: \[ x^3 + 3mx^2 - mx + 2 = 0 \] Bước 2: Giả sử phương trình có nghiệm hữu tỉ là $\frac{p}{q}$, trong đó $p$ và $q$ là các số nguyên và $q \neq 0$. Thay $\frac{p}{q}$ vào phương trình: \[ \left( \frac{p}{q} \right)^3 + 3m \left( \frac{p}{q} \right)^2 - m \left( \frac{p}{q} \right) + 2 = 0 \] Bước 3: Nhân cả hai vế của phương trình với $q^3$ để loại bỏ mẫu số: \[ p^3 + 3mp^2q - mpq^2 + 2q^3 = 0 \] Bước 4: Để phương trình trên có nghiệm hữu tỉ, $p$ phải là ước của hằng số tự do (ở đây là 2) và $q$ phải là ước của hệ số cao nhất (ở đây là 1). Do đó, $p$ có thể là $\pm 1, \pm 2$ và $q$ có thể là $\pm 1$. Bước 5: Kiểm tra các trường hợp khả thi: - Nếu $x = 1$, thay vào phương trình: \[ 1 + 3m - m + 2 = 0 \] \[ 3 + 2m = 0 \] \[ m = -\frac{3}{2} \] (loại vì $m$ phải là số nguyên) - Nếu $x = -1$, thay vào phương trình: \[ -1 + 3m - (-m) + 2 = 0 \] \[ -1 + 3m + m + 2 = 0 \] \[ 1 + 4m = 0 \] \[ m = -\frac{1}{4} \] (loại vì $m$ phải là số nguyên) - Nếu $x = 2$, thay vào phương trình: \[ 8 + 12m - 2m + 2 = 0 \] \[ 10 + 10m = 0 \] \[ m = -1 \] - Nếu $x = -2$, thay vào phương trình: \[ -8 + 12m - (-2m) + 2 = 0 \] \[ -8 + 12m + 2m + 2 = 0 \] \[ -6 + 14m = 0 \] \[ m = \frac{3}{7} \] (loại vì $m$ phải là số nguyên) Kết luận: Phương trình $x^3 + 3mx^2 = mx - 2$ có nghiệm hữu tỉ khi $m = -1$. Đáp số: $m = -1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
jeli cute

10 giờ trước

Ta có: $\displaystyle x^{3} -y^{3} -2y^{2} -3y-1=0$
$\displaystyle \Leftrightarrow x^{3} =y^{3} +2y^{2} +3y+1$
Đến đây ta suy nghĩ theo hướng sử dụng nguyên lí kẹp 
Có: 
$\displaystyle y^{3} +2y^{2} +3y+1$
$\displaystyle =y^{3} +3y^{2} +3y+1-y^{2}$
$\displaystyle =( y+1)^{3} -y^{2} \leqslant ( y+1)^{3}$
Và $\displaystyle y^{3} +2y^{2} +3y+1=\left( y^{3} -3y^{2} +3y-1\right) +5y^{2} +2$
$\displaystyle =( y-1)^{3} +5y^{2} +2 >( y-1)^{3}$
Như vậy: $\displaystyle ( y-1)^{2} < y^{3} +2y^{2} +3y+1\leqslant ( y+1)^{3}$
⟹ $\displaystyle ( y-1)^{3} < x^{3} \leqslant ( y+1)^{3}$
Suy ra: $\displaystyle \left[ \begin{array}{l l}
x^{3} =y^{3} & \\
x^{3} =( y+1)^{3} & 
\end{array} \right.$
$\displaystyle \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
y^{3} +2y^{2} +3y+1=y^{3}( 1) & \\
y^{3} +2y^{2} +3y+1=( y+1)^{3}( 2) & 
\end{array} \right.$
TH1: $\displaystyle y^{3} +2y^{2} +3y+1=y^{3}$
$\displaystyle ( 2y+1)( y+1) =0$
Suy ra: $\displaystyle y=-1$ ( do $\displaystyle y\in \mathbb{Z}$ suy ra: $\displaystyle x=-1$ ) 
TH2: $\displaystyle y^{2} =0$ suy ra $\displaystyle y=0$ suy ra $\displaystyle x=1$
Vậy $\displaystyle ( x;\ y) =\{( -1;\ -1) ;\ ( 1;\ 0)\}$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved