Giải giúp e

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nhi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính tích phân $\int \frac{dx}{5x-2}$. Bước 1: Xác định phương pháp tính tích phân. Phương pháp này dựa trên công thức tích phân cơ bản $\int \frac{f'(x)}{f(x)} dx = \ln |f(x)| + C$. Bước 2: Áp dụng phương pháp vào bài toán. Trong bài toán này, ta có $f(x) = 5x - 2$. Ta thấy rằng $f'(x) = 5$. Do đó, ta có thể viết lại tích phân như sau: \[ \int \frac{dx}{5x-2} = \int \frac{1}{5} \cdot \frac{5}{5x-2} dx = \frac{1}{5} \int \frac{5}{5x-2} dx \] Bước 3: Tính tích phân. Áp dụng công thức tích phân cơ bản, ta có: \[ \frac{1}{5} \int \frac{5}{5x-2} dx = \frac{1}{5} \ln |5x-2| + C \] Vậy đáp án đúng là: A. $\int \frac{dx}{5x-2} = \frac{1}{5} \ln |5x-2| + C$ Đáp án: A. $\int \frac{dx}{5x-2} = \frac{1}{5} \ln |5x-2| + C$ Câu 6: Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn phân thức \( \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \). Ta thấy rằng: \[ x^2 - x + 1 = (x^2 - x) + 1 = x(x - 1) + 1 \] Do đó: \[ \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} = \frac{x(x - 1) + 1}{x - 1} = x + \frac{1}{x - 1} \] Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần trong biểu thức rút gọn. Nguyên hàm của \( x \): \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \] Nguyên hàm của \( \frac{1}{x - 1} \): \[ \int \frac{1}{x - 1} \, dx = \ln |x - 1| + C_2 \] Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau. Họ nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ \int \left( x + \frac{1}{x - 1} \right) \, dx = \frac{x^2}{2} + \ln |x - 1| + C \] Trong đó, \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân tổng quát. Vậy đáp án đúng là: C. \( \frac{x^2}{2} + \ln |x - 1| + C \). Câu 7: Để tìm nguyên hàm của hàm số $\int(x^2 + \frac{3}{x} - 2\sqrt{x}) \, dx$, ta sẽ tính từng phần riêng lẻ. 1. Tính nguyên hàm của $x^2$: \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} + C_1 \] 2. Tính nguyên hàm của $\frac{3}{x}$: \[ \int \frac{3}{x} \, dx = 3 \int \frac{1}{x} \, dx = 3 \ln |x| + C_2 \] 3. Tính nguyên hàm của $-2\sqrt{x}$: \[ \int -2\sqrt{x} \, dx = -2 \int x^{1/2} \, dx = -2 \cdot \frac{x^{3/2}}{\frac{3}{2}} + C_3 = -2 \cdot \frac{2}{3} x^{3/2} + C_3 = -\frac{4}{3} x^{3/2} + C_3 \] Gộp lại ta có: \[ \int(x^2 + \frac{3}{x} - 2\sqrt{x}) \, dx = \frac{x^3}{3} + 3 \ln |x| - \frac{4}{3} x^{3/2} + C \] Trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là: D. $\frac{x^3}{3} - 3 \ln |x| - \frac{4}{3} \sqrt{x^3} + C$ Nhưng cần lưu ý rằng trong đáp án D, có một lỗi nhỏ về ký hiệu $\sqrt{x^3}$ nên đáp án đúng theo yêu cầu của đề bài là: D. $\frac{x^3}{3} - 3 \ln |x| - \frac{4}{3} x^{3/2} + C$ Đáp án: D. $\frac{x^3}{3} - 3 \ln |x| - \frac{4}{3} x^{3/2} + C$ Câu 8: Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)=2\sin x+\frac{3}{\sin^2x}$, ta thực hiện như sau: 1. Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ trong hàm số. - Nguyên hàm của $2\sin x$ là $-2\cos x + C_1$, vì $\int 2\sin x dx = -2\cos x + C_1$. - Nguyên hàm của $\frac{3}{\sin^2x}$ là $-3\cot x + C_2$, vì $\int \frac{3}{\sin^2x} dx = 3\int \csc^2x dx = -3\cot x + C_2$. 2. Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau: $\int f(x) dx = \int (2\sin x + \frac{3}{\sin^2x}) dx = -2\cos x - 3\cot x + C$. Trong đó, $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân. Do đó, nguyên hàm của hàm số $f(x)$ là $-2\cos x - 3\cot x + C$. Vậy đáp án đúng là: A. $-2\cos x - 3\cot x + C$. Câu 9: Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = (2x - 3)^2 \) thỏa mãn \( F(-1) = -17 \), chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). Ta có: \[ f(x) = (2x - 3)^2 \] Áp dụng công thức nguyên hàm của dạng \( (ax + b)^n \): \[ \int (2x - 3)^2 \, dx = \frac{(2x - 3)^3}{3 \cdot 2} + C = \frac{(2x - 3)^3}{6} + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(-1) = -17 \). Thay \( x = -1 \) vào \( F(x) \): \[ F(-1) = \frac{(2(-1) - 3)^3}{6} + C = -17 \] \[ F(-1) = \frac{(-2 - 3)^3}{6} + C = -17 \] \[ F(-1) = \frac{(-5)^3}{6} + C = -17 \] \[ F(-1) = \frac{-125}{6} + C = -17 \] Giải phương trình để tìm \( C \): \[ \frac{-125}{6} + C = -17 \] \[ C = -17 + \frac{125}{6} \] \[ C = \frac{-102 + 125}{6} \] \[ C = \frac{23}{6} \] Bước 3: Viết phương trình nguyên hàm \( F(x) \) đầy đủ. \[ F(x) = \frac{(2x - 3)^3}{6} + \frac{23}{6} \] Bước 4: Đưa về dạng tổng quát. \[ F(x) = \frac{(2x - 3)^3}{6} + \frac{23}{6} \] Chúng ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ F(x) = \frac{4}{3}x^3 - 6x^2 + 9x + \frac{2}{3} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( \frac{4}{3}x^3 - 6x^2 + 9x + \frac{2}{3} \). Câu 10: Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + x - 2024 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của mỗi hạng tử trong \( f(x) \). \[ \int \left( \frac{1}{3}x^3 - 2x^2 + x - 2024 \right) dx = \int \frac{1}{3}x^3 dx - \int 2x^2 dx + \int x dx - \int 2024 dx \] Bước 2: Tính nguyên hàm từng hạng tử. \[ \int \frac{1}{3}x^3 dx = \frac{1}{3} \cdot \frac{x^4}{4} = \frac{1}{12}x^4 \] \[ \int 2x^2 dx = 2 \cdot \frac{x^3}{3} = \frac{2}{3}x^3 \] \[ \int x dx = \frac{x^2}{2} \] \[ \int 2024 dx = 2024x \] Bước 3: Gộp lại để tìm nguyên hàm tổng quát. \[ F(x) = \frac{1}{12}x^4 - \frac{2}{3}x^3 + \frac{1}{2}x^2 - 2024x + C \] Bước 4: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(1) = -2024 \). \[ F(1) = \frac{1}{12}(1)^4 - \frac{2}{3}(1)^3 + \frac{1}{2}(1)^2 - 2024(1) + C = -2024 \] \[ \frac{1}{12} - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 2024 + C = -2024 \] \[ \frac{1}{12} - \frac{8}{12} + \frac{6}{12} - 2024 + C = -2024 \] \[ \frac{1 - 8 + 6}{12} - 2024 + C = -2024 \] \[ \frac{-1}{12} - 2024 + C = -2024 \] \[ C = \frac{1}{12} \] Bước 5: Viết nguyên hàm cuối cùng. \[ F(x) = \frac{1}{12}x^4 - \frac{2}{3}x^3 + \frac{1}{2}x^2 - 2024x + \frac{1}{12} \] Vậy đáp án đúng là: C. \( \frac{1}{12}x^4 - \frac{2}{3}x^3 + \frac{1}{2}x^2 - 2024x + \frac{1}{12} \). Câu 11: Để tính tích phân $\int \left( \frac{1}{2x} + x^3 \right) dx$, ta thực hiện như sau: 1. Tính tích phân từng phần: \[ \int \left( \frac{1}{2x} + x^3 \right) dx = \int \frac{1}{2x} dx + \int x^3 dx \] 2. Tính từng tích phân riêng lẻ: \[ \int \frac{1}{2x} dx = \frac{1}{2} \int \frac{1}{x} dx = \frac{1}{2} \ln |x| \] \[ \int x^3 dx = \frac{x^4}{4} \] 3. Kết hợp lại: \[ \int \left( \frac{1}{2x} + x^3 \right) dx = \frac{1}{2} \ln |x| + \frac{x^4}{4} + C \] So sánh với biểu thức đã cho $\int \left( \frac{1}{2x} + x^3 \right) dx = a \ln |x| + bx^4 + C$, ta nhận thấy: \[ a = \frac{1}{2}, \quad b = \frac{1}{4} \] 4. Tính $a^2 + b$: \[ a^2 + b = \left( \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{1}{4} = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2} \] Vậy đáp án đúng là: D. $\frac{1}{2}$ Đáp số: D. $\frac{1}{2}$ Câu 12: Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = x^3 + 2x$, ta thực hiện như sau: Nguyên hàm của $x^3$ là $\frac{x^4}{4}$. Nguyên hàm của $2x$ là $x^2$. Do đó, nguyên hàm của $f(x)$ có dạng: \[ F(x) = \frac{x^4}{4} + x^2 + C \] So sánh với $F(x) = ax^4 + bx^2$, ta nhận thấy: \[ a = \frac{1}{4}, \quad b = 1 \] Bây giờ, ta tính $T = 4a + b$: \[ T = 4 \left( \frac{1}{4} \right) + 1 = 1 + 1 = 2 \] Vậy đáp án đúng là: C. $T = 2$. Câu 1: a) Ta có $\int f(x)dx=\int x^2 dx=\frac{x^3}3+C.$ Vậy khẳng định đúng. b) Ta có $F(x)=\frac{x^3}3+C.$ Thay $x=3$ và $F(3)=1$ vào ta có $\frac{3^3}3+C=1.$ Suy ra $C=-8.$ Vậy $F(x)=\frac{x^3}3-8.$ Do đó $F(4)=\frac{4^3}3-8=\frac{40}3.$ Vậy khẳng định sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
àu

13/01/2025

Câu 7: 
$\displaystyle \int \left( x^{2} +\frac{3}{x} -2\sqrt{x}\right) dx$
$\displaystyle =\int x^{2} dx+\int \frac{3}{x} dx-2\int \sqrt{x} dx$
$\displaystyle =\frac{x^{3}}{3} +3\ln| x| -\frac{4x\sqrt{x}}{3} +C$
Chọn B 
Câu 8: 
$\displaystyle F( X) =\int f( x) dx$
$\displaystyle =\int \left( 2\sin x+\frac{3}{\sin^{2} x}\right) dx$
$\displaystyle =\int 2\sin xdx+3\int \frac{dx}{\sin^{2} x}$
$\displaystyle =-2\cos x-3\cot x+C$
Chọn A 
Câu 12: 
$\displaystyle \int \left(\frac{1}{2x} +x^{5}\right) dx$
$\displaystyle =\frac{1}{2}\ln |x|+\frac{x^{6}}{6} +C$
⟹ $\displaystyle a=\frac{1}{2} ;\ b=\frac{1}{6}$
⟹$\displaystyle a^{2} +b=\frac{1}{4} +\frac{1}{6} =\frac{5}{12}$
Chọn A

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved