giúp mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của haizchettiet
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**BÀI 1:** 1. **Vẽ đồ thị mô tả hai quá trình đã cho trên cùng một giản đồ OpV:** - Đối với quá trình đẳng nhiệt, đường cong sẽ là một hyperbola, vì áp suất và thể tích có mối quan hệ nghịch đảo (PV = hằng số). - Đối với quá trình đoạn nhiệt, đường thẳng sẽ đi từ điểm ban đầu đến điểm cuối với áp suất không đổi. 2. **Xác định nhiệt độ cuối của mỗi quá trình:** - Đối với quá trình đẳng nhiệt: \[ T = \frac{PV}{nR} = \frac{(5 \times 10^5) \times (2.5 \times 10^{-3})}{1 \times 8.31} \approx 189.5 K \] - Đối với quá trình đoạn nhiệt: - Khi thể tích giảm 5 lần, thể tích cuối là \( V_f = \frac{2.5}{5} = 0.5 \, l = 0.5 \times 10^{-3} \, m^3 \). \[ T_f = \frac{P V_f}{nR} = \frac{(5 \times 10^5) \times (0.5 \times 10^{-3})}{1 \times 8.31} \approx 30.1 K \] 3. **Không thực hiện phép tính, hãy cho biết công trao đổi trong quá trình nào lớn hơn:** - Công trong quá trình đẳng nhiệt lớn hơn vì quá trình này diễn ra chậm và áp suất thay đổi liên tục. 4. **Tính tỉ số giữa công trao đổi trong quá trình đẳng nhiệt và quá trình đoạn nhiệt:** - Công trong quá trình đẳng nhiệt được tính bằng công thức \( W = nRT \ln \frac{V_i}{V_f} \). - Công trong quá trình đoạn nhiệt là \( W = P \Delta V \). - Tỉ số sẽ phụ thuộc vào các giá trị cụ thể, nhưng thường thì \( W_{đẳng nhiệt} > W_{đoạn nhiệt} \). 5. **Quá trình nào làm nội năng của khối khí tăng và tăng bao nhiêu lần so với trạng thái ban đầu:** - Trong quá trình đẳng nhiệt, nội năng không thay đổi vì nhiệt độ không thay đổi. - Trong quá trình đoạn nhiệt, nội năng sẽ tăng do nhiệt độ tăng lên. --- **BÀI 2:** 1. **Vẽ đồ thị mô tả quá trình đã cho trên giản đồ OpV:** - Đường thẳng cho giai đoạn dãn đoạn nhiệt từ \( V_1 \) đến \( V_2 \) và đường thẳng cho giai đoạn dãn đẳng áp từ \( V_2 \) đến \( V_3 \). 2. **Trong từng giai đoạn của quá trình trên, giai đoạn nào làm tăng nhiệt độ, giai đoạn nào làm giảm nhiệt độ:** - Giai đoạn dãn đoạn nhiệt (từ \( V_1 \) đến \( V_2 \)) có thể làm giảm nhiệt độ nếu áp suất giảm. - Giai đoạn dãn đẳng áp (từ \( V_2 \) đến \( V_3 \)) sẽ làm tăng nhiệt độ. 3. **Xác định áp suất cuối của quá trình:** - Áp suất cuối \( p_3 \) có thể được tính bằng công thức \( pV = nRT \) cho trạng thái cuối. 4. **Tính công mà khối khí thực hiện:** - Công trong giai đoạn dãn đoạn nhiệt là \( W = P \Delta V \). - Công trong giai đoạn dãn đẳng áp là \( W = P \Delta V \). 5. **Tính độ tăng nội năng của khối khí sau khi kết thúc quá trình:** - Độ tăng nội năng có thể được tính bằng công thức \( \Delta U = Q - W \). --- **BÀI 3:** 1. **Vẽ đồ thị mô tả quá trình đã cho trên giản đồ OpV:** - Đường thẳng cho giai đoạn dãn đoạn nhiệt và đường cong cho giai đoạn nén đẳng nhiệt. 2. **Tìm nhiệt độ cuối của quá trình:** - Nhiệt độ cuối có thể được tính bằng công thức \( T = \frac{PV}{nR} \). 3. **Tìm nhiệt lượng Q' mà khối khí tỏa ra:** - Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình nén đẳng nhiệt có thể được tính bằng công thức \( Q' = nC_v \Delta T \). 4. **Tính công mà khối khí thực hiện:** - Công trong quá trình dãn đoạn nhiệt và nén đẳng nhiệt có thể được tính bằng các công thức tương ứng. 5. **Tính độ tăng nội năng ΔU của khối khí:** - Độ tăng nội năng có thể được tính bằng công thức \( \Delta U = Q - W \). --- **BÀI 4:** 1. **Nhận xét về công và nhiệt lượng mà hệ trao đổi với môi trường ngoài trong các quá trình AC, CB, AD, DB:** - Trong quá trình AC, hệ nhận nhiệt và thực hiện công. - Trong quá trình CB, hệ có thể tỏa nhiệt và thực hiện công. - Trong quá trình AD, hệ có thể nhận nhiệt và không thực hiện công. - Trong quá trình DB, hệ có thể tỏa nhiệt và không thực hiện công. 2. **Nếu hệ biến đổi theo đường ACB, hệ nhận nhiệt 40 kJ và biến 50% lượng nhiệt đó thành công thì độ biến thiên nội năng của hệ trong quá trình này là bao nhiêu?** - Độ biến thiên nội năng \( \Delta U = Q - W \). - Nếu hệ nhận 40 kJ và biến 50% thành công, thì công \( W = 0.5 \times 40 = 20 \, kJ \). - Do đó, \( \Delta U = 40 - 20 = 20 \, kJ \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Oni Chan

14/01/2025

Giải bài toán về quá trình nén khí
Đề bài tóm tắt:
Khí H₂: 1 mol
Áp suất ban đầu: P₁ = 5.10⁵ N/m²
Thể tích ban đầu: V₁ = 2,5 lít = 2,5.10⁻³ m³
Nén khí đến khi V₂ = V₁/5
Hai quá trình: đẳng nhiệt và đoạn nhiệt
1. Vẽ đồ thị trên giản đồ p-V
Đẳng nhiệt: Đường hyperbol (do pV = hằng số)
Đoạn nhiệt: Đường cong đi xuống từ trái sang phải, độ dốc lớn hơn đường đẳng nhiệt (do pVγ = hằng số, với γ > 1)
Mở trong cửa sổ mới
www.omniamfg.com
pV diagram for isothermal and adiabatic processes
2. Xác định nhiệt độ cuối của mỗi quá trình
Đẳng nhiệt: Nhiệt độ không đổi, T₂ = T₁
Đoạn nhiệt: Sử dụng phương trình Poisson: P₁V₁γ = P₂V₂γ, với γ = Cp/Cv ≈ 1,4 cho khí lý tưởng hai nguyên tử. Từ đó tìm được P₂ rồi sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để tìm T₂.
3. Công trao đổi
Đẳng nhiệt: Công lớn hơn vì ngoài công làm thay đổi thể tích còn có công để thắng lực cản của môi trường.
Đoạn nhiệt: Công nhỏ hơn vì không có nhiệt trao đổi với môi trường.
4. Tỉ số công
Công trong quá trình đẳng nhiệt: W₁ = nRT₁ln(V₂/V₁)
Công trong quá trình đoạn nhiệt: W₂ = (P₁V₁ - P₂V₂)/(γ - 1)
Tính tỉ số W₁/W₂ dựa vào các kết quả đã tính ở trên.
5. Nội năng
Đẳng nhiệt: Nội năng không đổi (do nhiệt độ không đổi)
Đoạn nhiệt: Nội năng tăng do khí nhận công và không truyền nhiệt ra ngoài. Sử dụng công thức ΔU = Q + A, với Q = 0 trong quá trình đoạn nhiệt.
Giải chi tiết
Để giải chi tiết và chính xác, cần thực hiện các phép tính cụ thể dựa trên các dữ liệu đã cho và các công thức nhiệt động lực học.

Lưu ý:

Khí lý tưởng: Giả thiết khí H₂ là khí lý tưởng để áp dụng các phương trình trạng thái và phương trình Poisson.
Giá trị γ: Giá trị γ = 1,4 là giá trị gần đúng cho khí H₂.
Đơn vị: Chú ý quy đổi đơn vị giữa lít và m³, giữa N/m² và Pa.
Các bước giải cụ thể:

Tính áp suất cuối P₂ trong quá trình đoạn nhiệt.
Tính nhiệt độ cuối T₂ trong quá trình đoạn nhiệt.
Tính công W₁ và W₂.
Tính tỉ số W₁/W₂.
Tính độ tăng nội năng ΔU trong quá trình đoạn nhiệt.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved