Câu 1:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 3\cos x - 4\sin x$, ta thực hiện như sau:
1. Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ trong biểu thức:
- Nguyên hàm của $\cos x$ là $\sin x$.
- Nguyên hàm của $\sin x$ là $-\cos x$.
2. Áp dụng tính chất tuyến tính của nguyên hàm:
- Nguyên hàm của $3\cos x$ là $3\sin x$.
- Nguyên hàm của $-4\sin x$ là $4\cos x$.
3. Kết hợp lại, ta có:
\[ \int (3\cos x - 4\sin x) \, dx = 3\sin x + 4\cos x + C \]
Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm.
Do đó, đáp án đúng là:
C. $3\sin x + 4\cos x + C$.
Câu 2:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)=2\sin x+\frac3{\sin^2x}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tách hàm số thành hai phần riêng biệt.
\[ f(x) = 2\sin x + \frac{3}{\sin^2 x} \]
Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi phần riêng biệt.
Phần thứ nhất: $2\sin x$
Nguyên hàm của $\sin x$ là $-\cos x$, do đó:
\[ \int 2\sin x \, dx = -2\cos x + C_1 \]
Phần thứ hai: $\frac{3}{\sin^2 x}$
Ta biết rằng $\frac{1}{\sin^2 x} = \csc^2 x$. Nguyên hàm của $\csc^2 x$ là $-\cot x$, do đó:
\[ \int \frac{3}{\sin^2 x} \, dx = \int 3\csc^2 x \, dx = -3\cot x + C_2 \]
Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau.
\[ \int f(x) \, dx = \int (2\sin x + \frac{3}{\sin^2 x}) \, dx = -2\cos x - 3\cot x + C \]
Trong đó, $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân.
Vậy nguyên hàm của hàm số $f(x)=2\sin x+\frac3{\sin^2x}$ là:
\[ -2\cos x - 3\cot x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
A. $-2\cos x - 3\cot x + C$.
Câu 3:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở rộng biểu thức \( (\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 \):
\[
(\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 = \cos^2\frac{x}{2} + 2\cos\frac{x}{2}\sin\frac{x}{2} + \sin^2\frac{x}{2}
\]
Bước 2: Áp dụng công thức Pythagoras \( \cos^2\theta + \sin^2\theta = 1 \):
\[
\cos^2\frac{x}{2} + \sin^2\frac{x}{2} = 1
\]
Do đó:
\[
(\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 = 1 + 2\cos\frac{x}{2}\sin\frac{x}{2}
\]
Bước 3: Áp dụng công thức nhân đôi \( 2\cos\theta\sin\theta = \sin(2\theta) \):
\[
2\cos\frac{x}{2}\sin\frac{x}{2} = \sin x
\]
Do đó:
\[
(\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 = 1 + \sin x
\]
Bước 4: Tìm nguyên hàm của \( 1 + \sin x \):
\[
\int (1 + \sin x) \, dx = \int 1 \, dx + \int \sin x \, dx
\]
\[
= x - \cos x + C
\]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 \) là:
\[
x - \cos x + C
\]
Đáp án đúng là: B. \( x - \cos x + C \).
Câu 4:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \cos^2 \frac{x}{2} \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Áp dụng công thức hạ bậc cho \( \cos^2 \frac{x}{2} \):
\[ \cos^2 \frac{x}{2} = \frac{1 + \cos x}{2} \]
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ f(x) = 2 \cos^2 \frac{x}{2} = 2 \left( \frac{1 + \cos x}{2} \right) = 1 + \cos x \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( 1 + \cos x \):
\[ \int (1 + \cos x) \, dx = \int 1 \, dx + \int \cos x \, dx = x + \sin x + C \]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \cos^2 \frac{x}{2} \) là:
\[ x + \sin x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
B. \( x + \sin x + C \).
Câu 5:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \tan^2 x + \cot^2 x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ.
- Ta biết rằng \( \tan^2 x = \sec^2 x - 1 \) và \( \cot^2 x = \csc^2 x - 1 \).
Bước 2: Thay thế vào biểu thức ban đầu:
\[ f(x) = (\sec^2 x - 1) + (\csc^2 x - 1) = \sec^2 x + \csc^2 x - 2 \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm của từng thành phần:
- Nguyên hàm của \( \sec^2 x \) là \( \tan x \).
- Nguyên hàm của \( \csc^2 x \) là \( -\cot x \).
- Nguyên hàm của hằng số \(-2\) là \(-2x\).
Bước 4: Kết hợp lại để tìm nguyên hàm tổng:
\[ \int f(x) \, dx = \int (\sec^2 x + \csc^2 x - 2) \, dx = \tan x - \cot x - 2x + C \]
Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \tan^2 x + \cot^2 x \) là:
\[ \boxed{\tan x - \cot x - 2x + C} \]
Do đó, đáp án đúng là:
D. \( \tan x - \cot x - 2x + C \).
Câu 6:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x + \sin(2x + 1) \), ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của mỗi thành phần trong tổng này.
1. Tìm nguyên hàm của \( x \):
\[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \]
2. Tìm nguyên hàm của \( \sin(2x + 1) \):
\[ \int \sin(2x + 1) \, dx \]
Áp dụng phương pháp đổi biến, đặt \( u = 2x + 1 \), suy ra \( du = 2 \, dx \) hoặc \( dx = \frac{du}{2} \).
Do đó:
\[ \int \sin(2x + 1) \, dx = \int \sin(u) \cdot \frac{du}{2} = \frac{1}{2} \int \sin(u) \, du = -\frac{1}{2} \cos(u) + C_2 = -\frac{1}{2} \cos(2x + 1) + C_2 \]
Kết hợp hai nguyên hàm trên, ta có:
\[ F(x) = \frac{x^2}{2} - \frac{1}{2} \cos(2x + 1) + C \]
Trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là:
D. \( F(x) = \frac{1}{2} x^2 - \frac{1}{2} \cos(2x + 1) \)
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 7:
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2\sin x - \cos x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \).
Ta có:
\[ F(x) = \int (2\sin x - \cos x) \, dx \]
Tính nguyên hàm từng phần:
\[ \int 2\sin x \, dx = -2\cos x + C_1 \]
\[ \int -\cos x \, dx = -\sin x + C_2 \]
Vậy:
\[ F(x) = -2\cos x - \sin x + C \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \).
Thay \( x = \frac{\pi}{3} \) vào \( F(x) \):
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -2\cos \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) + C \]
Biết rằng:
\[ \cos \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{1}{2} \]
\[ \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \]
Do đó:
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -2 \cdot \frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2} + C \]
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -1 - \frac{\sqrt{3}}{2} + C \]
Theo đề bài, ta có:
\[ -1 - \frac{\sqrt{3}}{2} + C = -\frac{\sqrt{3}}{2} \]
Giải ra \( C \):
\[ C = -1 \]
Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được.
\[ F(x) = -2\cos x - \sin x - 1 \]
Vậy đáp án đúng là:
D. \( F(x) = -2\cos x - \sin x - 1 \).
Câu 8:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{x} + \frac{1}{\cos^2 x} \).
Bước 1: Tính nguyên hàm từng phần của hàm số.
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{x} \):
\[ \int \frac{1}{x} \, dx = \ln |x| + C_1 \]
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{\cos^2 x} \):
\[ \int \frac{1}{\cos^2 x} \, dx = \int \sec^2 x \, dx = \tan x + C_2 \]
Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại:
\[ \int f(x) \, dx = \int \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{\cos^2 x} \right) \, dx = \ln |x| + \tan x + C \]
Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân tổng quát.
Do đó, khẳng định đúng là:
A. \( \int f(x) \, dx = \ln |x| + \tan x + C \)
Đáp án: A. \( \int f(x) \, dx = \ln |x| + \tan x + C \)
Câu 9:
Để xác định khẳng định nào là sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một.
A. $\int \sin x \, dx = -\cos x + C$
- Đây là công thức tích phân đúng của hàm sin. Tích phân của $\sin x$ là $-\cos x + C$.
B. $\int \cos x \, dx = -\sin x + C$
- Đây là khẳng định sai. Tích phân của $\cos x$ là $\sin x + C$, không phải $-\sin x + C$.
C. $\int \cos x \, dx = \sin x + C$
- Đây là công thức tích phân đúng của hàm cos. Tích phân của $\cos x$ là $\sin x + C$.
D. $\int \cos x \, dx = -\tan x + C$
- Đây là khẳng định sai. Tích phân của $\cos x$ là $\sin x + C$, không phải $-\tan x + C$.
Như vậy, khẳng định sai là:
B. $\int \cos x \, dx = -\sin x + C$
Và D. $\int \cos x \, dx = -\tan x + C$
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chỉ có B là khẳng định sai trong danh sách các lựa chọn.
Đáp án: B. $\int \cos x \, dx = -\sin x + C$
Câu 10:
Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + \sin x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ trong hàm số.
- Nguyên hàm của \( 3x^2 \):
\[ \int 3x^2 \, dx = 3 \int x^2 \, dx = 3 \cdot \frac{x^3}{3} = x^3 \]
- Nguyên hàm của \( \sin x \):
\[ \int \sin x \, dx = -\cos x \]
Bước 2: Cộng các nguyên hàm lại và thêm hằng số \( C \).
\[ \int (3x^2 + \sin x) \, dx = x^3 - \cos x + C \]
Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 3x^2 + \sin x \) là:
\[ x^3 - \cos x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
A. \( x^3 - \cos x + C \).
Câu 11:
Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 3 - 5 \cos x \) và \( f(0) = 5 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tích phân \( f'(x) \) để tìm \( f(x) \).
\[ f(x) = \int (3 - 5 \cos x) \, dx \]
Tích phân từng thành phần:
\[ f(x) = \int 3 \, dx - \int 5 \cos x \, dx \]
\[ f(x) = 3x - 5 \sin x + C \]
Bước 2: Áp dụng điều kiện ban đầu \( f(0) = 5 \) để tìm hằng số \( C \).
\[ f(0) = 3(0) - 5 \sin(0) + C = 5 \]
\[ 0 - 0 + C = 5 \]
\[ C = 5 \]
Bước 3: Thay \( C \) vào biểu thức của \( f(x) \):
\[ f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \]
Vậy hàm số \( f(x) \) là:
\[ f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \]
Do đó, mệnh đề đúng là:
D. \( f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \)
Đáp án: D. \( f(x) = 3x - 5 \sin x + 5 \)
Câu 12:
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 2\cos x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \).
Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \).
Nguyên hàm của \( 2\cos x \) là \( 2\sin x \).
Do đó, nguyên hàm tổng quát của \( f(x) \) là:
\[ F(x) = -\cos x + 2\sin x + C \]
trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm.
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{2} \right) = 0 \).
Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào \( F(x) \):
\[ F\left( \frac{\pi}{2} \right) = -\cos \left( \frac{\pi}{2} \right) + 2\sin \left( \frac{\pi}{2} \right) + C \]
Biết rằng \( \cos \left( \frac{\pi}{2} \right) = 0 \) và \( \sin \left( \frac{\pi}{2} \right) = 1 \), ta có:
\[ F\left( \frac{\pi}{2} \right) = -0 + 2 \cdot 1 + C = 2 + C \]
Theo điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{2} \right) = 0 \), ta có:
\[ 2 + C = 0 \]
\[ C = -2 \]
Bước 3: Viết lại nguyên hàm cụ thể.
Thay \( C = -2 \) vào \( F(x) \):
\[ F(x) = -\cos x + 2\sin x - 2 \]
Vậy, nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 2\cos x \) là:
\[ F(x) = 2\sin x - \cos x - 2 \]
Đáp án đúng là: D. \( F(x) = 2\sin x - \cos x - 2 \).
Câu 13:
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + \frac{1}{\cos^2 x} \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần trong \( f(x) \).
- Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \).
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{\cos^2 x} \) là \( \tan x \).
Do đó, nguyên hàm tổng quát của \( f(x) \) là:
\[ F(x) = -\cos x + \tan x + C \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{4} \right) = \frac{\sqrt{2}}{2} \).
Thay \( x = \frac{\pi}{4} \) vào \( F(x) \):
\[ F\left( \frac{\pi}{4} \right) = -\cos \left( \frac{\pi}{4} \right) + \tan \left( \frac{\pi}{4} \right) + C \]
\[ \frac{\sqrt{2}}{2} = -\frac{\sqrt{2}}{2} + 1 + C \]
Giải phương trình này để tìm \( C \):
\[ \frac{\sqrt{2}}{2} = -\frac{\sqrt{2}}{2} + 1 + C \]
\[ \frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} = 1 + C \]
\[ \sqrt{2} = 1 + C \]
\[ C = \sqrt{2} - 1 \]
Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với giá trị \( C \) đã tìm được:
\[ F(x) = -\cos x + \tan x + (\sqrt{2} - 1) \]
Vậy, đáp án đúng là:
\[ F(x) = -\cos x + \tan x + \sqrt{2} - 1 \]
Đáp án: B. \( -\cos x + \tan x + \sqrt{2} - 1 \).
Câu 14:
Để tìm nguyên hàm của $\sin(5x)$, ta sử dụng phương pháp thay đổi biến số.
Bước 1: Xác định biến số mới.
Gọi $u = 5x$. Khi đó, $du = 5 \, dx$ hoặc $dx = \frac{1}{5} \, du$.
Bước 2: Thay đổi biến số trong nguyên hàm.
$\int \sin(5x) \, dx = \int \sin(u) \cdot \frac{1}{5} \, du = \frac{1}{5} \int \sin(u) \, du$.
Bước 3: Tính nguyên hàm của $\sin(u)$.
$\int \sin(u) \, du = -\cos(u) + C$.
Bước 4: Thay trở lại biến số ban đầu.
$\frac{1}{5} \int \sin(u) \, du = \frac{1}{5} (-\cos(u)) + C = -\frac{1}{5} \cos(5x) + C$.
Vậy, $\int \sin(5x) \, dx = -\frac{1}{5} \cos(5x) + C$.
Do đó, đáp án đúng là:
C. $\int \sin(5x) \, dx = -\frac{1}{5} \cos(5x) + C$.
Câu 15:
Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \cos 2x \), chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản và tính chất của nguyên hàm.
Bước 1: Xác định nguyên hàm của \( \cos 2x \).
Theo công thức nguyên hàm cơ bản:
\[ \int \cos u \, du = \sin u + C \]
Áp dụng vào hàm số \( \cos 2x \):
\[ \int \cos 2x \, dx = \frac{1}{2} \sin 2x + C \]
Bước 2: Nhân với hệ số 2 trước nguyên hàm.
\[ \int 2 \cos 2x \, dx = 2 \left( \frac{1}{2} \sin 2x + C \right) \]
\[ = \sin 2x + C \]
Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \cos 2x \) là:
\[ \sin 2x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
A. \( \sin 2x + C \).
Câu 16:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định phương pháp giải
- Ta nhận thấy rằng tích phân có dạng $\int \frac{\cos 2x}{\sin^2 x \cos^2 x} dx$.
- Ta sẽ sử dụng công thức $\cos 2x = \cos^2 x - \sin^2 x$ để đơn giản hóa biểu thức trong tích phân.
Bước 2: Đơn giản hóa biểu thức trong tích phân
- Ta có $\cos 2x = \cos^2 x - \sin^2 x$.
- Thay vào tích phân, ta có:
\[ \int \frac{\cos 2x}{\sin^2 x \cos^2 x} dx = \int \frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\sin^2 x \cos^2 x} dx \]
Bước 3: Tách tích phân thành hai phần
- Ta tách tích phân thành hai phần:
\[ \int \frac{\cos^2 x - \sin^2 x}{\sin^2 x \cos^2 x} dx = \int \left( \frac{\cos^2 x}{\sin^2 x \cos^2 x} - \frac{\sin^2 x}{\sin^2 x \cos^2 x} \right) dx \]
\[ = \int \left( \frac{1}{\sin^2 x} - \frac{1}{\cos^2 x} \right) dx \]
\[ = \int \left( \csc^2 x - \sec^2 x \right) dx \]
Bước 4: Tính tích phân từng phần
- Ta biết rằng $\int \csc^2 x dx = -\cot x + C_1$ và $\int \sec^2 x dx = \tan x + C_2$.
- Do đó:
\[ \int \left( \csc^2 x - \sec^2 x \right) dx = -\cot x - \tan x + C \]
Bước 5: Kết luận
- Vậy tích phân $\int \frac{\cos 2x}{\sin^2 x \cos^2 x} dx$ là $-\cot x - \tan x + C$.
Đáp án đúng là: C. $-\cot x - \tan x + C$.
Câu 17:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = \tan^2 x$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của $\tan^2 x$:
\[
\tan^2 x = \sec^2 x - 1
\]
Bước 2: Tìm nguyên hàm của $\sec^2 x$ và $-1$:
\[
\int \sec^2 x \, dx = \tan x + C_1
\]
\[
\int (-1) \, dx = -x + C_2
\]
Bước 3: Kết hợp các kết quả trên để tìm nguyên hàm của $\tan^2 x$:
\[
\int \tan^2 x \, dx = \int (\sec^2 x - 1) \, dx = \tan x - x + C
\]
Trong đó, $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân.
Vậy nguyên hàm của hàm số $y = \tan^2 x$ là:
\[
\tan x - x + C
\]
Do đó, đáp án đúng là:
C. $-\tan x + x + C$.
Câu 18:
Để tính tích phân $\int(2\sin x + \cos x)^2 dx$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở ngoặc và viết lại biểu thức:
\[
(2\sin x + \cos x)^2 = 4\sin^2 x + 4\sin x \cos x + \cos^2 x
\]
Bước 2: Áp dụng công thức hạ bậc:
\[
\sin^2 x = \frac{1 - \cos 2x}{2}, \quad \cos^2 x = \frac{1 + \cos 2x}{2}
\]
\[
4\sin^2 x = 4 \cdot \frac{1 - \cos 2x}{2} = 2 - 2\cos 2x
\]
\[
\cos^2 x = \frac{1 + \cos 2x}{2}
\]
Bước 3: Thay vào biểu thức ban đầu:
\[
4\sin^2 x + 4\sin x \cos x + \cos^2 x = 2 - 2\cos 2x + 4\sin x \cos x + \frac{1 + \cos 2x}{2}
\]
Bước 4: Gộp các hạng tử:
\[
= 2 - 2\cos 2x + 4\sin x \cos x + \frac{1}{2} + \frac{\cos 2x}{2}
\]
\[
= 2 + \frac{1}{2} - 2\cos 2x + \frac{\cos 2x}{2} + 4\sin x \cos x
\]
\[
= \frac{5}{2} - \frac{3}{2}\cos 2x + 4\sin x \cos x
\]
Bước 5: Áp dụng công thức nhân đôi:
\[
4\sin x \cos x = 2\sin 2x
\]
Bước 6: Viết lại tích phân:
\[
\int \left(\frac{5}{2} - \frac{3}{2}\cos 2x + 2\sin 2x\right) dx
\]
Bước 7: Tính từng phần:
\[
\int \frac{5}{2} dx = \frac{5}{2}x
\]
\[
\int -\frac{3}{2}\cos 2x dx = -\frac{3}{2} \cdot \frac{\sin 2x}{2} = -\frac{3}{4}\sin 2x
\]
\[
\int 2\sin 2x dx = 2 \cdot \left(-\frac{\cos 2x}{2}\right) = -\cos 2x
\]
Bước 8: Kết hợp các kết quả:
\[
\int(2\sin x + \cos x)^2 dx = \frac{5}{2}x - \frac{3}{4}\sin 2x - \cos 2x + C
\]
So sánh với biểu thức đã cho:
\[
a\sin 2x - \cos 2x + bx + C
\]
Ta thấy:
\[
a = -\frac{3}{4}, \quad b = \frac{5}{2}
\]
Bước 9: Tính $a^2 + b^2$:
\[
a^2 = \left(-\frac{3}{4}\right)^2 = \frac{9}{16}
\]
\[
b^2 = \left(\frac{5}{2}\right)^2 = \frac{25}{4} = \frac{100}{16}
\]
\[
a^2 + b^2 = \frac{9}{16} + \frac{100}{16} = \frac{109}{16}
\]
Vậy đáp án đúng là:
D. $\frac{109}{16}$.
Câu 19:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \sin x \).
2. Xác định hằng số nguyên hàm bằng cách sử dụng điểm \( M(0;1) \).
3. Tính giá trị của \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) \).
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \sin x \).
Nguyên hàm của \( \sin x \) là:
\[ F(x) = -\cos x + C \]
Trong đó, \( C \) là hằng số nguyên hàm.
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điểm \( M(0;1) \).
Thay \( x = 0 \) và \( F(0) = 1 \) vào công thức trên:
\[ F(0) = -\cos(0) + C = 1 \]
\[ -1 + C = 1 \]
\[ C = 2 \]
Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = \sin x \) là:
\[ F(x) = -\cos x + 2 \]
Bước 3: Tính giá trị của \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) \).
Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào công thức \( F(x) = -\cos x + 2 \):
\[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = -\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) + 2 \]
\[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = -0 + 2 \]
\[ F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \]
Vậy đáp án đúng là:
A. \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \)
Đáp số: A. \( F\left(\frac{\pi}{2}\right) = 2 \)