Câu 1:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 3\cos x - 4\sin x$, ta thực hiện như sau:
1. Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ trong biểu thức:
- Nguyên hàm của $\cos x$ là $\sin x$.
- Nguyên hàm của $\sin x$ là $-\cos x$.
2. Áp dụng tính chất tuyến tính của nguyên hàm:
- Nguyên hàm của $3\cos x$ là $3\sin x$.
- Nguyên hàm của $-4\sin x$ là $4\cos x$.
3. Kết hợp lại, ta có:
\[ \int f(x) \, dx = \int (3\cos x - 4\sin x) \, dx = 3\sin x + 4\cos x + C \]
Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm.
Do đó, đáp án đúng là:
C. $3\sin x + 4\cos x + C$.
Câu 2:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)=2\sin x+\frac{3}{\sin^2x}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần trong tổng.
- Nguyên hàm của $2\sin x$ là $-2\cos x + C_1$, vì $\int 2\sin x dx = -2\cos x + C_1$.
- Nguyên hàm của $\frac{3}{\sin^2x}$ là $-3\cot x + C_2$, vì $\int \frac{3}{\sin^2x} dx = -3\cot x + C_2$.
Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại với nhau.
Do đó, nguyên hàm của $f(x)$ là:
\[ \int f(x) dx = \int (2\sin x + \frac{3}{\sin^2x}) dx = -2\cos x - 3\cot x + C \]
Trong đó, $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân.
Vậy đáp án đúng là:
A. $-2\cos x - 3\cot x + C$.
Câu 3:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở rộng biểu thức \( (\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 \):
\[
(\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 = \cos^2\frac{x}{2} + 2\cos\frac{x}{2}\sin\frac{x}{2} + \sin^2\frac{x}{2}
\]
Bước 2: Áp dụng công thức Pythagoras \( \cos^2\theta + \sin^2\theta = 1 \):
\[
\cos^2\frac{x}{2} + \sin^2\frac{x}{2} = 1
\]
Do đó:
\[
(\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 = 1 + 2\cos\frac{x}{2}\sin\frac{x}{2}
\]
Bước 3: Áp dụng công thức nhân đôi \( 2\cos\theta\sin\theta = \sin(2\theta) \):
\[
2\cos\frac{x}{2}\sin\frac{x}{2} = \sin x
\]
Do đó:
\[
(\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 = 1 + \sin x
\]
Bước 4: Tìm nguyên hàm của \( 1 + \sin x \):
\[
\int (1 + \sin x) \, dx = \int 1 \, dx + \int \sin x \, dx
\]
\[
= x - \cos x + C
\]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (\cos\frac{x}{2} + \sin\frac{x}{2})^2 \) là:
\[
x - \cos x + C
\]
Đáp án đúng là: B. \( x - \cos x + C \).
Câu 4:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \cos^2 \frac{x}{2} \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Áp dụng công thức hạ bậc cho \( \cos^2 \frac{x}{2} \):
\[ \cos^2 \frac{x}{2} = \frac{1 + \cos x}{2} \]
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ f(x) = 2 \cos^2 \frac{x}{2} = 2 \left( \frac{1 + \cos x}{2} \right) = 1 + \cos x \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( 1 + \cos x \):
\[ \int (1 + \cos x) \, dx = \int 1 \, dx + \int \cos x \, dx = x + \sin x + C \]
Vậy nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2 \cos^2 \frac{x}{2} \) là:
\[ x + \sin x + C \]
Do đó, đáp án đúng là:
B. \( x + \sin x + C \).
Câu 5:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \tan^2 x + \cot^2 x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ.
- Ta biết rằng \( \tan^2 x = \sec^2 x - 1 \) và \( \cot^2 x = \csc^2 x - 1 \).
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
\[ f(x) = (\sec^2 x - 1) + (\csc^2 x - 1) = \sec^2 x + \csc^2 x - 2 \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm từng thành phần:
- Nguyên hàm của \( \sec^2 x \) là \( \tan x \).
- Nguyên hàm của \( \csc^2 x \) là \( -\cot x \).
- Nguyên hàm của hằng số \(-2\) là \(-2x\).
Bước 4: Kết hợp lại để tìm nguyên hàm tổng:
\[ \int f(x) \, dx = \int (\sec^2 x + \csc^2 x - 2) \, dx = \tan x - \cot x - 2x + C \]
Vậy, nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \tan^2 x + \cot^2 x \) là:
\[ \boxed{\tan x - \cot x - 2x + C} \]
Do đó, đáp án đúng là:
D. \( \tan x - \cot x - 2x + C \).
Câu 6:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x + \sin(2x + 1) \), ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của mỗi thành phần trong tổng này.
1. Tìm nguyên hàm của \( x \):
\[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \]
2. Tìm nguyên hàm của \( \sin(2x + 1) \):
\[ \int \sin(2x + 1) \, dx \]
Áp dụng phương pháp đổi biến, đặt \( u = 2x + 1 \), suy ra \( du = 2 \, dx \) hoặc \( dx = \frac{du}{2} \).
Do đó:
\[ \int \sin(2x + 1) \, dx = \int \sin(u) \cdot \frac{du}{2} = \frac{1}{2} \int \sin(u) \, du = -\frac{1}{2} \cos(u) + C_2 = -\frac{1}{2} \cos(2x + 1) + C_2 \]
Gộp lại, ta có:
\[ F(x) = \frac{x^2}{2} - \frac{1}{2} \cos(2x + 1) + C \]
Trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là:
D. \( F(x) = \frac{1}{2} x^2 - \frac{1}{2} \cos(2x + 1) \)
Vậy, đáp án đúng là D.
Câu 7:
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2\sin x - \cos x \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \).
Ta có:
\[ F(x) = \int (2\sin x - \cos x) \, dx \]
Tính nguyên hàm từng phần:
\[ \int 2\sin x \, dx = -2\cos x + C_1 \]
\[ \int -\cos x \, dx = -\sin x + C_2 \]
Vậy:
\[ F(x) = -2\cos x - \sin x + C \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \).
Thay \( x = \frac{\pi}{3} \) vào \( F(x) \):
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -2\cos \left( \frac{\pi}{3} \right) - \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) + C \]
Biết rằng:
\[ \cos \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{1}{2} \]
\[ \sin \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \]
Do đó:
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -2 \cdot \frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2} + C \]
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = -1 - \frac{\sqrt{3}}{2} + C \]
Theo đề bài, ta có:
\[ -1 - \frac{\sqrt{3}}{2} + C = -\frac{\sqrt{3}}{2} \]
Giải ra \( C \):
\[ C = -1 \]
Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được.
\[ F(x) = -2\cos x - \sin x - 1 \]
Vậy đáp án đúng là:
D. \( F(x) = -2\cos x - \sin x - 1 \).
Câu 8:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{x} + \frac{1}{\cos^2 x} \).
Bước 1: Tính nguyên hàm từng phần của hàm số.
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{x} \):
\[ \int \frac{1}{x} \, dx = \ln |x| + C_1 \]
- Nguyên hàm của \( \frac{1}{\cos^2 x} \):
\[ \int \frac{1}{\cos^2 x} \, dx = \int \sec^2 x \, dx = \tan x + C_2 \]
Bước 2: Kết hợp các nguyên hàm lại:
\[ \int f(x) \, dx = \int \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{\cos^2 x} \right) \, dx = \ln |x| + \tan x + C \]
Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân tổng quát.
Do đó, khẳng định đúng là:
A. \( \int f(x) \, dx = \ln |x| + \tan x + C \)
Đáp án: A. \( \int f(x) \, dx = \ln |x| + \tan x + C \)