Bài 2.2
a) Nhận xét về các điểm A, B, C:
- Các điểm A, B, C đều nằm trên trục tung.
- Các điểm A, B, C có hoành độ bằng 0.
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
Giải thích:
- Trục tung là đường thẳng đứng đi qua gốc tọa độ O.
- Mọi điểm nằm trên trục tung đều có hoành độ bằng 0.
Vậy, một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
Bài 2.3
Để vẽ đồ thị hàm số dựa trên bảng giá trị đã cho, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các điểm trên mặt phẳng tọa độ:
- Khi \( x = -2 \), \( y = -4 \). Điểm này là (-2, -4).
- Khi \( x = -1 \), \( y = -2 \). Điểm này là (-1, -2).
- Khi \( x = 0 \), \( y = 0 \). Điểm này là (0, 0).
- Khi \( x = 1 \), \( y = 2 \). Điểm này là (1, 2).
- Khi \( x = 2 \), \( y = 4 \). Điểm này là (2, 4).
2. Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ:
- Đánh dấu các điểm (-2, -4), (-1, -2), (0, 0), (1, 2), (2, 4) trên mặt phẳng tọa độ.
3. Liên kết các điểm:
- Vẽ đường thẳng đi qua tất cả các điểm đã đánh dấu. Ta nhận thấy rằng các điểm này nằm trên một đường thẳng.
4. Kiểm tra tính chất của hàm số:
- Từ bảng giá trị, ta thấy rằng khi \( x \) tăng lên, \( y \) cũng tăng lên theo tỷ lệ nhất định. Cụ thể, mỗi khi \( x \) tăng 1 đơn vị, \( y \) tăng 2 đơn vị. Điều này cho thấy hàm số có dạng \( y = 2x \).
Do đó, đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua các điểm (-2, -4), (-1, -2), (0, 0), (1, 2), (2, 4) và có phương trình là \( y = 2x \).
Đồ thị hàm số:
- Các điểm: (-2, -4), (-1, -2), (0, 0), (1, 2), (2, 4)
- Đường thẳng đi qua các điểm này với phương trình \( y = 2x \).
Đáp số: Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua các điểm (-2, -4), (-1, -2), (0, 0), (1, 2), (2, 4) với phương trình \( y = 2x \).
Bài 2.4
Để kiểm tra xem các điểm có thuộc đồ thị của hàm số $y = -3x$ hay không, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình hàm số và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không.
1. Kiểm tra điểm $M(-1; -3)$:
- Thay $x = -1$ vào phương trình $y = -3x$, ta có:
\[
y = -3 \times (-1) = 3
\]
- Vì $y = 3$ không bằng $-3$, nên điểm $M(-1; -3)$ không thuộc đồ thị của hàm số $y = -3x$.
2. Kiểm tra điểm $N(1; -3)$:
- Thay $x = 1$ vào phương trình $y = -3x$, ta có:
\[
y = -3 \times 1 = -3
\]
- Vì $y = -3$, nên điểm $N(1; -3)$ thuộc đồ thị của hàm số $y = -3x$.
3. Kiểm tra điểm $P(\frac{1}{3}; 1)$:
- Thay $x = \frac{1}{3}$ vào phương trình $y = -3x$, ta có:
\[
y = -3 \times \frac{1}{3} = -1
\]
- Vì $y = -1$ không bằng $1$, nên điểm $P(\frac{1}{3}; 1)$ không thuộc đồ thị của hàm số $y = -3x$.
Kết luận: Điểm thuộc đồ thị của hàm số $y = -3x$ là $N(1; -3)$.
Bài 2.5
a) Xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) tương ứng có trong bảng trên:
- Điểm biểu diễn cặp giá trị (-2; 4)
- Điểm biểu diễn cặp giá trị (-1; 2)
- Điểm biểu diễn cặp giá trị (0; 0)
- Điểm biểu diễn cặp giá trị (1; -2)
- Điểm biểu diễn cặp giá trị (2; -4)
b) Nhận xét về các điểm vừa xác định trong câu a:
Các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) đều nằm trên cùng một đường thẳng.
Điều này cho thấy hàm số y là một hàm tuyến tính, tức là y tỉ lệ thuận với x.
Bài 2.6
a) Tìm tọa độ của các điểm K, D, M, P.
- Điểm K có tọa độ là (3, 15).
- Điểm D có tọa độ là (4, 20).
- Điểm M có tọa độ là (5, 25).
- Điểm P có tọa độ là (6, 30).
b) Hỏi ai mua nhiều quyển vở nhất?
- Bạn Khánh mua 3 quyển vở.
- Bạn Dương mua 4 quyển vở.
- Bạn Mạnh mua 5 quyển vở.
- Bạn Phú mua 6 quyển vở.
Vậy bạn Phú mua nhiều quyển vở nhất.